Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

doc30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm2022
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ.
b)Năng lực văn học : Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên 
của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu 
thích). Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao 
tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của 
Tổ quốc. 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
 tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
 + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời.
 khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
 + Quan án phá được các vụ án nhờ 
 đâu?
 + Nêu nội dung bài ?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở
 minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi 
 tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của 
 các chiến sĩ công an với HS miền Nam 
 - GV ghi đề bài .
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài.
cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các 
cháu HS miền Nam).
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời 
của bài thơ: + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.
kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc 
đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 đúng các câu cảm, câu hỏi.
lượt) - Một HS đọc phần chú giải.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe
: giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu 
mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 
dòng cuối thể hiện mơ ước của người 
chiến sĩ an ninh về tương lai của các 
cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì 
hạnh phúc của trẻ thơ.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các 
chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
luận theo nhóm và trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm TL
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn - Nhóm khác bổ sung
cảnh như thế nào? 
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần 
trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc 
ngủ yên bình của các em HS, tác giả 
bài thơ muốn nói lên điều gì ?
+ Tình cảm và mong ước của người 
chiến sĩ đối với các cháu học sinh được 
thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết 
nào?
-Trong khi HS trả lời GV viết bảng 
những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng 
tình cảm, mong muốn của người chiến 
sĩ an ninh.
- GV : Các chiến sĩ công an yêu 
thương các cháu HS ; quan tâm, lo 
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian 
khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống 
của các cháu bình yên ; mong các 
cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Hs thực hiện
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - 1 hs đọc toàn bài.
 *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần 
 sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của 
 các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc 
 sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt các cháu.
động hỗ trọ người dân vượt qua thiên - HS nghe
tai bão lũ của bộ đội, công an Việt - HS tự nghe và ghi nội dung vào vở.
Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ 
huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 
968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 
cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập 
lụt giúp người dân, các trường học 
trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, 
để học sinh sớm quay trở lại trường 
sau gần một tuần phải nghỉ học do 
mưa lũ.)
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
* Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm 
thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc.
đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 
cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo 
trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn 
đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt 
nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài 
cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả thơ.
bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm 
 hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
5. Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm: (3phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe
học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
*Cách tiến hành:
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ? 
- Gọi vài HS nêu nội dung bài .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài 
 sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.
 - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ - HS nghe và thực hiện
 một bức tranh minh họa bài thơ sau đó 
 chia sẻ với bạn bè.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr119)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối 
quan hệ giữa chúng.
 - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
 - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học
Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào 
cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Trò chơi: Xì điện - HS chơi trò chơi
 * *Cách tiến hành:
 - Tổ chức trò chơi với các câu hỏi:
 + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã - HS nghe
 học? - HS ghi vở
 + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn 
 kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và 
mối quan hệ giữa chúng.
 - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3)
- HS đọc yêu cầu - HS đọc cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân a) Đọc các số đo: Mẫu
 3 
- Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm - 5m (Năm mét khối)
tra đọc, viết các số đo: b) Viết các số đo thể tích: Mẫu
- GV nhận xét, kết luận - Một nghìn chín trăm năm mươi hai 
 xăng ti-mét khối : 1952cm3
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra 
- Giáo viên kiểm tra HS chéo
 0,25 m3 đọc là:
 a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. 
 Đ
 b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét 
 khối. S
 c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S
 d) Hai mươi lăm phần nghìn một 
 khối.S
Bài 3(a,b): Hđ hóm 4
- HS đọc yêu cầu - So sánh các số đo sau đây.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải 
 3 3
thích cách làm a) 931,23241 m = 931 232 413 cm 
 12345
 b) m3 = 12,345 m3
 1000
Bài 4(Dành cho HSNK): HĐ cá nhân
Một khối sắt có thể tích 3dm 3 cân nặng 
23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - Đáp số: 1,56kg
gam ?
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) 
*Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành : - HS nêu
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và 
xăng-ti-mét khối. - HS nghe
- Nhận xét giờ học. - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện
 tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm2022.
 Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên 
người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3
b)Năng lực văn học : Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
Thêm phần nội dung nghe – ghi :
Nghe tìm hiểu về nội dung bài viết và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng 
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất 
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và 
 kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành : - HS chơi trò chơi
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí 
 Việt Nam:
 + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết 
 tên các anh hùng, danh nhân văn hóa 
 của Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì 
 đội đó thắng - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng 
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên tạo thành tên riêng đó.
 người, tên địa lí Việt Nam - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận - Hs ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của 
 bài Cao Bằng
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao 
địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc
+ Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời.
Cao Bằng? - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở.
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai
 - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, 
+ Luyện viết từ khó suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc 
 - HS luyện viết từ khó vào vở nháp
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
*Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, 
viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu 
 câu, những chữ dễ viết sai chính tả
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi
- GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV.
 - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
 Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt 
 mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3:HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng 
 - Trong bài có nhắc tới những địa có trong đoạn thơ sau.
 danh nào? - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
 - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
 Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện - HS lắng nghe
 Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 
 Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
 Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là 
 những vùng đất biên cương giáp với 
 những nước ta và nước Lào
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ 
 giải đúng kết quả
 Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 Pù Xai
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức 
 đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nêu
 - Nêu cách viết tên người, tên địa lí 
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên 
quan. - HS làm bài 1.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác 
định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các 
 câu hỏi: + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt 
 ? Là những mặt nào? + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 + HHCN có mấy kích thước? Là chiều cao.
 những kích thước nào? + 12 cạnh, 8 đỉnh.
 + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu 
 đỉnh? - HS nghe
 - Nhận xét đánh giá - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài, ghi đề bài
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK.
 hộp chữ nhật :
 - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra 
 cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
 và khối lập phương xếp trong hình 
 hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về 
 thể tích hình hộp chữ nhật.
 - HS thảo luận theo câu hỏi:
 + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào 
 trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp.
 nào ?
 + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ + Mỗi lớp có : nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
cm , ta cần bao nhiêu hình lập 
phương có thể tích là 1 cm3 ?
+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? + 4 lớp có: 
Vậy cần bao nhiêu hình lập phương 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
có thể tích là 1 cm3
+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
bao nhiêu ?
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta 
nhật , ta làm như thế nào? lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi 
 nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, 
 V :thể tích hình hộp chữ nhật
a là chiều dài, b là chiều rộng, c là 
chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu a: chiều dài 
công thức tính thể tích hình hộp chữ b: chiều rộng
nhật. c : chiều cao
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. - HS làm
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một 
bài tập liên quan.
- HS làm bài 1
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính 
thể tích của hình hộp chữ nhật và làm thể tích hình hộp chữ nhật.
bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, chia sẻ kết quả
bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
- GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
Bài 2( HSNK): HĐ cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ 
- Cho HS làm bài cá nhân nhật.
- GV nhận xét, kết luận - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ 
 nhật.
4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) 
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ với mọi người vầ cách tính 
thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Về nhà tính thể tích một đồ vật hình - HS nghe và thực hiện
hộp chữ nhật của gia đình em. - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, 
tạo hạt và quả.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" 
 kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
 nhóm trước lớp
 + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
 + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
 điểm gì chung? sinh sản là hoa.
 + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
 gì? hoa.
 + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và 
 tên bằng những loại nào? hoa cái.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
 lên bảng
 - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
 nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng
 Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
 - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
 từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
 đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
 nhụy và phân loại các bông hoa của 
 nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
 nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
 tính
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
 105 để biết được các bộ phận chính của 
 hoa lưỡng tính
 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
 tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
 - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
 của bạn
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) 
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nêu
 - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái 
 hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
 - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
 chia sẻ với bạn .
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm2022
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ 
gìn trật tự , an ninh.
b)Năng lực văn học : Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn 
trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS và kết nối bài mới.
 * *Cách tiến hành: - HS hát
 - Cho HS hát - HS nêu
 - Cho HS nêu lại nội dung bài học 
 trước. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât 
 tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 
 * Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
 a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
 +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS hoạt động cặp đôi:
 chương trình hoạt động - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình 
 + Mục tiêu của chương trình hoạt động lựa chọn
 đó là gì ? - Tuyên truyền, vận động mọi người 
 cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, 
 an toàn giao thông; phòng cháy chữa 
 + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào cháy, 
 đối với lứa tuổi của chúng ta ? - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 
 + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? cộng đồng.
 - Ở các trục đường chính của điạ 
 + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương gần khu vực trường em.
 phương tiện gì ? - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý biểu ngữ.
 * Mở bảng phụ 
 b. HS lập chương trình hoạt động
 - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho 
 chương trình hoạt động của HS lập trên - HS đọc
 bảng phụ. - HS lập chương trình hoạt động vào 
 - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình vở, 4 HS lập vào bảng phụ
 hoạt động của mình. - 2 HS đọc bài làm của mình. 
 - Nhận xét, khen HS làm bài tốt
 - GV và học sinh bình chọn người lập - HS tự sửa chương trình hoạt động 
 được chương trình hoạt động tốt nhất chưa đạt của mình.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nêu
 - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương 
 trình hoạt động. - HS nghe
 - Nhận xét tiết học, khen những HS lập 
 CTHĐ tốt.
 - Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn - HS nghe và thực hiện
 an ninh.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên 
quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài 
cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" 
 với các câu hỏi: - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 + Nêu các đặc điểm của hình lập 
 phương? - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 + Hình lập phương có phải là trường chiều cao bằng nhau
 hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 + Viết công thức tính thể tích hình 
 hộp chữ nhật - HS nhận xét
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
 phương 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. 
 *Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính thể tích hình 
 lập phương:
 - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
 - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao 
 bằng 3cm.
 -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng 
 nhật nhau.
 - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương
 - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát
 - Hình lập phương có cạnh là 3cm có 
 thể tích là 27cm3.
 - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
 lập phương? nhân cạnh nhân cạnh.
 - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc
 theo.
 - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết:
 Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a
 công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương;
 phương. a là độ dài cạnh lập phương 
 - GV xác nhận kết quả. - HS nêu
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương
 3
- Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm xếp vào 
trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp.
nào? - Mỗi lớp có : 
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
* Muốn tính thể tích hình lập phương * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, - V = a x a x a
a là độ dài cạnh hình lập phương hãy 
nêu công thức tính thể tích hình lập 
phương
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số 
bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Hình LP (1) (2) (3) (4)
nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
phương. cạnh 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2
 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2
 Thể tích 3,375 125 216 1000
 m3 64 cm2 dm3
 3
Bài 3: HĐ cặp đôi dm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi - 1 Hs thực hiện
- GV nhận xét, kết luận - HS thảo luận và đại diên nhóm báo cáo 
 kết quả.
 - Các nhóm khác bổ sung
 3
Bài 2(Dành HS có NK): HĐ cá nhân Đáp số: a) 504 cm
- Cho HS làm bài cá nhân b) 512 cm3
- GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ
 Đáp số: 6328,125 kg
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính 
 thể tích hình lập phương. 
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
 b)Năng lực văn học : 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục 
III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
*Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần 
Luyện tập.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :Tạo không khí hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành : - HS đặt câu 
 - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ 
 điểm Trật tự- An ninh - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, 
 mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép 
 chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện 
 vui sau: 
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài
 - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu 
 chuyện vui 
 Bài 2: HĐ cặp đôi - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập trống: 
 - GV treo bảng phụ các câu ghép đã 
 viết sẵn - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
 - GV cho HS làm theo nhóm 
 - GV nhận xét, kết luận
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) 
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu 
 - Những cặp quan hệ từ như thế nào ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu 
 thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng cho đúng.
 tiến ?
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
 tấm gương nghèo vượt khó trong lớp 
 em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ 
 mối quan hệ tăng tiến.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh 
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-
pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia 
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt 
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
 - HS (M3,4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí 
địa lí và địa hình.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung 
Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Máy chiếu.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi cho HS và kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành: - HS hát
 - Cho HS hát bài"Trái đất này là của 
 chúng mình" - HS chỉ 
 - GV trình chiếu lược đồ các nước 
 châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu 
 tên các nước có chung đường biên giới 
 trên đất liền với nước ta. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang 
 phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế 
 Cam-pu-chia và Lào
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Cam- pu- chia
 - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3
 - Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - HS trình bày kết quả thảo luận
 chia? - HS thực hiện
 - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô 
 Cam - pu- chia?
 - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu 
 chia? - Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản 
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên 
các sản phẩm chính của ngành này?
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được 
nhiều cá nước ngọt? 
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho 
biết tôn giáo chủ yếu của người dân 
Cam- pu -chia? - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, 
luận nhóm. trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, 
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. 
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía 
Cam-pu –chia đang chú trọng phát Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc 
triển nông nghiệp, và công nghiệp chế giáp với Mi- an-ma, nước Lào không 
biến nông sản. giáp biển 
Hoạt động 2: Lào - Thủ đô Lào là Viêng Chăn 
- Em hãy nêu vị trí của Lào?
- GV trình chiếu lược đồ, yêu cầu hs - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao 
chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? nguyên
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, 
- Kể tên các sản phẩm của Lào? cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có 
diện tích rừng lớn, là một nước nông - HS quan sát
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang - HS nêu
được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của 
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân 
số nước TQ?
- Kể tên các sản phẩm TQ? - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà 
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? nhóm mình sưu tầm được
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS thi kể
- GV theo dõi bổ sung
-Gv trình chiếu Vạn Lí Trường Thành 
- GVkết luận: 
 Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng 
giềng của Việt Nam
- GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc