Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm2022 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ. b)Năng lực văn học : Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp. tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời. khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài. cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 đúng các câu cảm, câu hỏi. lượt) - Một HS đọc phần chú giải. - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: luận theo nhóm và trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm TL + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn - Nhóm khác bổ sung cảnh như thế nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? -Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Hs thực hiện - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - 1 hs đọc toàn bài. *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho - GDANQP: Giới thiệu những hoạt các cháu. động hỗ trọ người dân vượt qua thiên - HS nghe tai bão lũ của bộ đội, công an Việt - HS tự nghe và ghi nội dung vào vở. Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc. đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả thơ. bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 5. Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm: (3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện *Cách tiến hành: + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ - HS nghe và thực hiện một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP(Tr119) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Trò chơi: Xì điện - HS chơi trò chơi * *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi với các câu hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã - HS nghe học? - HS ghi vở + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - HS đọc cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân a) Đọc các số đo: Mẫu 3 - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm - 5m (Năm mét khối) tra đọc, viết các số đo: b) Viết các số đo thể tích: Mẫu - GV nhận xét, kết luận - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra - Giáo viên kiểm tra HS chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S Bài 3(a,b): Hđ hóm 4 - HS đọc yêu cầu - So sánh các số đo sau đây. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải 3 3 thích cách làm a) 931,23241 m = 931 232 413 cm 12345 b) m3 = 12,345 m3 1000 Bài 4(Dành cho HSNK): HĐ cá nhân Một khối sắt có thể tích 3dm 3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - Đáp số: 1,56kg gam ? 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành : - HS nêu - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm2022. Chính tả CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3 b)Năng lực văn học : Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Thêm phần nội dung nghe – ghi : Nghe tìm hiểu về nội dung bài viết và tự ghi vào vở nội dung đó. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối bài mới. *Cách tiến hành : - HS chơi trò chơi - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên tạo thành tên riêng đó. người, tên địa lí Việt Nam - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - Hs ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời. Cao Bằng? - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở. - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, + Luyện viết từ khó suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc - HS luyện viết từ khó vào vở nháp 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng - Trong bài có nhắc tới những địa có trong đoạn thơ sau. danh nào? - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện - HS lắng nghe Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ giải đúng kết quả Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nêu - Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào? + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, + HHCN có mấy kích thước? Là chiều cao. những kích thước nào? + 12 cạnh, 8 đỉnh. + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? - HS nghe - Nhận xét đánh giá - HS ghi vở - Giới thiệu bài, ghi đề bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. *Cách tiến hành: * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK. hộp chữ nhật : - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào ? + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ + Mỗi lớp có : nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 5 x 3 = 15 (hình lập phương) cm , ta cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 ? + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? + 4 lớp có: Vậy cần bao nhiêu hình lập phương 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương) có thể tích là 1 cm3 + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 ) bao nhiêu ? + Muốn tính thể tích hình hộp chữ - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta nhật , ta làm như thế nào? lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, V :thể tích hình hộp chữ nhật a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu a: chiều dài công thức tính thể tích hình hộp chữ b: chiều rộng nhật. c : chiều cao - Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. - HS làm 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm thể tích hình hộp chữ nhật. bài vào vở - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, chia sẻ kết quả bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm - GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) Bài 2( HSNK): HĐ cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ - Cho HS làm bài cá nhân nhật. - GV nhận xét, kết luận - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính thể tích một đồ vật hình - HS nghe và thực hiện hộp chữ nhật của gia đình em. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ nhóm trước lớp + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan điểm gì chung? sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có gì? hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và tên bằng những loại nào? hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét của bạn 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nêu - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện chia sẻ với bạn . -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm2022 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh. b)Năng lực văn học : Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - HS : Sách + vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS và kết nối bài mới. * *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát - HS nêu - Cho HS nêu lại nội dung bài học trước. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). * Cách tiến hành: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS hoạt động cặp đôi: chương trình hoạt động - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình + Mục tiêu của chương trình hoạt động lựa chọn đó là gì ? - Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào cháy, đối với lứa tuổi của chúng ta ? - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? cộng đồng. - Ở các trục đường chính của điạ + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương gần khu vực trường em. phương tiện gì ? - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý biểu ngữ. * Mở bảng phụ b. HS lập chương trình hoạt động - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên - HS đọc bảng phụ. - HS lập chương trình hoạt động vào - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình vở, 4 HS lập vào bảng phụ hoạt động của mình. - 2 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - GV và học sinh bình chọn người lập - HS tự sửa chương trình hoạt động được chương trình hoạt động tốt nhất chưa đạt của mình. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nêu - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - HS nghe - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt. - Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn - HS nghe và thực hiện an ninh. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. + Nêu các đặc điểm của hình lập phương? - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, + Hình lập phương có phải là trường chiều cao bằng nhau hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS nhận xét - Nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 3 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhật nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh lập phương? nhân cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết: Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương; phương. a là độ dài cạnh lập phương - GV xác nhận kết quả. - HS nêu -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương 3 - Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào? - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) * Muốn tính thể tích hình lập phương * Muốn tính thể tích hình lập phương ta ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, - V = a x a x a a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra thể tích hình lập phương để làm bài chéo - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Hình LP (1) (2) (3) (4) nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm dm phương. cạnh 8 cm Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000 m3 64 cm2 dm3 3 Bài 3: HĐ cặp đôi dm - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu thảo luận cặp đôi - 1 Hs thực hiện - GV nhận xét, kết luận - HS thảo luận và đại diên nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ sung 3 Bài 2(Dành HS có NK): HĐ cá nhân Đáp số: a) 504 cm - Cho HS làm bài cá nhân b) 512 cm3 - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ Đáp số: 6328,125 kg 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến b)Năng lực văn học : - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu :Tạo không khí hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành : - HS đặt câu - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự- An ninh - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Bài 2: HĐ cặp đôi - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ - HS đọc yêu cầu của bài tập trống: - GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo - GV cho HS làm theo nhóm - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu - Những cặp quan hệ từ như thế nào ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng cho đúng. tiến ? - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện. tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - HS (M3,4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: . Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Máy chiếu. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi cho HS và kết nối bài mới. *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát bài"Trái đất này là của chúng mình" - HS chỉ - GV trình chiếu lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Cam- pu- chia - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3 - Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - HS trình bày kết quả thảo luận chia? - HS thực hiện - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam - pu- chia? - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu chia? - Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? - Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? - Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia? - Thực hiện tương tự như hoạt động 1 - Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, luận nhóm. trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, + Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Cam-pu –chia đang chú trọng phát Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc triển nông nghiệp, và công nghiệp chế giáp với Mi- an-ma, nước Lào không biến nông sản. giáp biển Hoạt động 2: Lào - Thủ đô Lào là Viêng Chăn - Em hãy nêu vị trí của Lào? - GV trình chiếu lược đồ, yêu cầu hs - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? nguyên - Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, - Kể tên các sản phẩm của Lào? cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông - HS quan sát nghiệp, ngành công nghiệp lào đang - HS nêu được chú trọng và phát triển Hoạt động 3: Trung Quốc -Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ? - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước TQ? - Kể tên các sản phẩm TQ? - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà - Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? nhóm mình sưu tầm được - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS thi kể - GV theo dõi bổ sung -Gv trình chiếu Vạn Lí Trường Thành - GVkết luận: Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc