Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ - HS biết được chủ đề mừng đảng,mừng xuân. 3. Năng lực vận dụng: - HS biêt được một số trò chơi dân gian 4.Phẩm chất: Yêu quê hương. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Sơ kết kì 1 – Trò chơi dân gian. GV sơ kết học kì 1 – HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chơi trò chơi dân gian: Kéo co - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét ,đánh giá ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). b)Năng lực văn học : - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. - Kết hợp dạy kiến thức về nhân vật trong kịch. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS - Học sinh hát bước vào giờ học. - HS thực hiện *Cách tiến hành : - Lắng nghe. - Cho HS hát - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS giáo khoa. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS thực hiện. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên Phần 2 của vở kịch: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên tìm đường cứu nước, cứu dân. yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con chọn: ra nước ngoài học cái mới để về đường cứu nước được thể hiện qua những cứu dân cứu nước. lời nói, cử chỉ nào? + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ 3. “Người công dân số một” trong đoạn có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? có trí, có lực, .. - Cho đại diện các nhóm báo cáo + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây - GV nhận xét, kết luận chứ đâu?” - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công + Lời nói: làm thân nô lệ . dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, - Các nhóm báo cáo sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân - Học sinh đọc lại. số Một” vì ý thức là công dân của một - HS nghe tự ghi nội dung bài văn vào nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất vở sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 5. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm vào cuộc sống. đường cứu nước. *Cách tiến hành: - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Lắng nghe và thực hiện gì ? - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học,năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Tích cực học tập, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ADK nhân với chiều cao AH chia 2. - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH) thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu. tính 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp. tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Dành cho HS có NK Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động vân dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS tính: học vào cuộc sống. S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) *Cách tiến hành: - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS nghe và thực hiện độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). b)Năng lực văn học : . - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi - HS hát cho HS bước vào giờ học. - HS đặt câu *Cách tiến hành: - Cho HS hát - Hs nghe - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học - HS ghi vở nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to văn. C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi ngắc nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng ngắc. cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên - Hỏi tương tự câu 2,3,4 ngồi trên lưng con chó to? Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu - HS thảo luận: ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? vế + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. ngữ, vị ngữ tạo thành. - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS làm việc theo nhóm Bài 3:Cá nhân - HS chia sẻ - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - Thế nào là câu ghép? - HS đọc - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo *Ghi nhớ giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị - Gọi HS đọc ghi nhớ ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - HS đọc - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm đôi - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu. những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - HS xác định - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép - GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào - HS nêu: thực tế. Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ *Cách tiến hành: ruộng,/ dừa leo sườn núi./ - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? - HS thực hiện -Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . b)Năng lực văn học : Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát khởi cho HS bước vào giờ học. - Gồm 3 phần: MB, TB, KL *Cách tiến hành : - Cho HS hát - HS nghe + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS ghi vở Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả khác nhau? người, người định tả là người bà trong - Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu - Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài. nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Mở bài trực tiếp học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - MB gián tiếp - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ hơn? - HS nghe và thực hiện - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn? - Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp. -Nhận xét kết thúc giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Khoa học NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). -Năng lực:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn. - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A. hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên - Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A. lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi: xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành. khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe. cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra từ ngọn nến? ra ánh sáng. + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy. phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả - Lắng nghe. nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động. chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin. công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thường khi lắp pin. thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. sáng còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, động. còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng. trang 82 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp nghe. năng lượng cho hoạt động của con - 2 HS đọc người, động vật, phương tiện - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - Lắng nghe. biết trang 83 SGK. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình - HS thảo luận theo bàn. minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - 2 HS làm mẫu. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm các hoạt động con người phải ăn, uống gì? và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy từ đâu? từ thức ăn. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc bài. 83 SGK 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ Dành cho HS có NK bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: học vào cuộc sống. Muốn tính diện tích hình thang *Cách tiến hành: Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào - Người ta còn nêu quy tắc tính diện Rồi đem nhân với chiều cao tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả - HS nghe và thực hiện lớp cùng nghe. - Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. b)Năng lực văn học : Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS nêu khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS ghi vở câu ghép. - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). *Cách tiến hành: 1. Nhận xét Bài 1, 2: HĐ Nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép . định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ - HS quan sát - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi và làm bài - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn ... có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy 4. Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Nhắc lại phần ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5- 7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK,vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho - HS hát HS và kết nối bài học. - HS trả lời *Cách tiến hành: - Cho HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II - HS nghe của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho - HS ghi vở CMVN? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV trình chiếu bản đồ hành chính VN - HS quan sát theo dõi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



