Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SƠ KẾT HỌC KÌ 1. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1: Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2: Năng lực nhận thức: + HS biết những hoạt động của lớp đạt được, những ưu khuyết của học kì 1. + Phương hướng phấn đấu của lớp học kì 2. + Thực hiện nghỉ Tết an toàn. + Năng lực giao tiếp, hợp tác, Tự chủ, tự học. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động (phần thực hành trải nghiệm); năng lực thẩm mĩ. 4: Phẩm chất: Tôn trong, yêu quý, tự hào . II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Sơ kết kì 1 + HS biết những hoạt động của lớp đạt được, những ưu khuyết của học kì 1. + Phương hướng phấn đấu của lớp học kì 2. + Thực hiện nghỉ Tết an toàn. ------------------------------------------------ TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước và lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 2. Phát triển năng lực văn học - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. 3.Phẩm chất - Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. HĐ khám phá a.Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đ 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đ2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. hỏi - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm quả như thế nào? 5 hào. - Anh Thành không để ý đến công việc - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. nói về việc làm như thế nào? Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào anh luôn nghĩ về dân về nước? nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Câu chuyện giữa anh Lê và anh - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Thành không cùng một nội dung, mỗi Lê và anh Thành? người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải - HS nêu thích? - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? nước, cứu dân. -* Phần 2: - Tâm trạng của người thanh niên 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước được thể hiện qua những đường cứu nước, cứu dân. lời nói, cử chỉ nào? 3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? 3. Thực hành Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm cả hai phần - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện - HS luyện đọc đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4.Vận dụng - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức- Kĩ năng: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. 2.Năng lực: - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang (Giải quyết vấn đề toán học) - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời. trình bày thảo luận các tình huống toán học (Giải quyết vấn đề toán học) (giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, say mê học toán, cẩn thận, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi đua : - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2.Khám phá - HS ghi vở *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS dùng thước vẽ - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS xếp hình và đặt tên cho hình bảng - HS quan sát và so sánh - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích hình thang bằng diện tích tam ADK giác ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ABCD và chiều cao của tam giác nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và - Bằng nhau (đều bằng AH) CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: - DK = AB + CD SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai Quy tắc: đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị - GV giới thiệu công thức: đo) rồi chia cho 2 S = (a xb) x h : 2 - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính - Tính diện tích hình thang biết : 3. Thực hành a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. Bài 1a: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài cá nhân a. Diện tích hình thang là: 2 - Yêu cầu HS chia sẻ (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm ) 2 - GV nhận xét, kết luận Đáp số: 50 cm - HS đọc yêu cầu Bài 2a: - HS viết ra vở nháp. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích - 1 HS chia sẻ trước lớp hình thang a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài 3(M3,4): Bài giải - Cho HS làm bài cá nhân. Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: 4. Vận dụng (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) - Cho HS tính diện tích hình thang có Đáp số: 10020,01m2 độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, - HS tính: chiều cao là 15m. S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Khoa học NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn. - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A. hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên - Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A. lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi: kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi - 2 HS thực hành. mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao - Lắng nghe. hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện? + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến? + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy. phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt - Lắng nghe. và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động. chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin. công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc khi lắp pin. thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động. ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện - Các vật muốn biến đổi thì cần phải gì? được cung cấp năng lượng. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp 82 SGK. nghe. Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp - 2 HS đọc năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK. - HS thảo luận theo bàn. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - 2 HS làm mẫu. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống các hoạt động con người cần phải làm và hít thở. gì? + Nguồn cung cấp năng lượng cho các + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ hoạt động của con người được lấy từ thức ăn. đâu? - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2,Phát triển năng lực văn học:Biết đặt câu ghép đúng ngữ pháp, đủ ý. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài 2Khám phá - HS đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu C1: Mỗi lần...... con chó to - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C2: Hễ con chó....... giật giật văn. C3: Con chó..............phi ngựa C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên cách nào? ngồi trên lưng con chó to? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? Bài 2: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện - HS đọc Bài 3:- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. + Câu ghép là câu do nhiều vế câu - Thế nào là câu ghép? ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau *Ghi nhớ - HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm. - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. 3. HĐ thực hành Bài 1: GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu. những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - HS xác định - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành - Yêu cầu HS nêu một câu đơn có được không? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác Bài 3: Yêu cầu HS HĐ cá nhân - HS đọc- HS làm vở- HS chia sẻ: - Yêu cầu HS đọc đề a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp - Yêu cầu HS tự làm bài hẳn lên. - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. - Nhận xét bài làm của HS b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Vận dụng - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa ruộng,/ dừa leo sườn núi./ leo sườn núi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT . 1.Kiến thức - Kĩ năng: - Biết tính diện tích hình thang. 2.Năng lực: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. (Giải quyết vấn đề toán học) - Thể hiện được sự tự tin khi trình bày thảo luận các tình huống toán học (Giải quyết vấn đề toán học), (giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: Thích làm toán, cẩn thận, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét- Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành HĐ Cá nhân Bài 1: - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình S = (a + b) x h : 2 thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. 2 1 9 b) a = m ; b = m ; h = m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS TLN và làm bài - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết Yêu cầu HS trình bày kết quả Giải thích. quả - GV nhận xét chữa bài, chốt ý Chiều cao hình thang cũng chính là chiều rộng của HCN là: AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài 2(M3,4): - Cho HS làm bài cá nhân. Bài giải - GV hướng dẫn, sửa sai Độ dài đáy bé của .. hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của .. hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg - HS nghe và thực hiện 3.Vận dụng - Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ - Giáo viên 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 nhận xét , kết luận 2 (cm2) 2 1 2 1 1 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 5 6 5 6 30 (dm2) - Học thi ghép hình và dựa vào số đo nêu cách tính diện tích hình thang. B2: Diện tích hình thang ABCD là: HĐ2:Thi Ghép hình ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) GV chuẩn bị hình như sgk Diện tích hình tam giác BEC là: ( Bài 2, 3 trang 95) 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Diện tích hình thang ABCD hơn diện thiết tích hình tam giác BEC là: - HS đọc yêu cầu 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích Đáp số: 1,68 dm2 hình thang B3: HS dựa vào hình vễ và số đo, tự làm bài, báo cáo kết quả Bài giải a) Diện tích mảnh vườn là: (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720(m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480(cây) - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần b) Diện tích trồng chuối là: thiết 2400 : 100 x 25 = 600(m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600(cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120(cây) Đáp số: a) 480 cây. b) 120 cây Nhận xét kết quả ghép hình và cách tính diện tich. 3.Vân dụng: - Tính diện tích hình tam giác vuông có - HS tính: độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) 0,48m. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). 2.Phát triển năng lực văn học - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 3.Phẩm chất: - Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu câu ghép. - GV nhận xét- Giới thiệu bài - HS nghe 2.Khám phá - . Tìm hiểu phần nhận xét + Tìm các vế trong câu ghép . Bài 1, 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác định yêu cầu của bài? + HS làm vào sách bằng bút chì - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì - Đại diện nhóm nêu kết quả súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi - GV kết luận phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. Ghi nhớ: SGK 3. HĐ thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - GV treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm - HS quan sát - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả - HS trao đổi trong nhóm và làm bài - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Bài 2: Yêu cầu hs HĐ cá nhân Các quan hệ từ : thì , rồi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài có mấy yêu cầu? - HS đọc - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn ... có câu ghép - HS làm việc cá nhân. + Chỉ ra cách nối các vế câu - Gọi HS chia sẻ. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. - GV nhận xét chữa bài dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự 4.Vận dụng nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5- mắt to, đen láy 7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp), kết bài trong bài văn tả người(BT1) 2. Năng lực văn học - Viết được đoạn mở bài, kết bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . - Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người. 3. Phẩm chất: - Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL Đó là những phần nào ? - HS nghe - GV nhận xét.- Giới thiệu bài 2Thực hành - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe Bài 1: Yêu cầu HS HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn a+b(Tiết 1,2) - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả + Các em đọc kỹ đoạn a, b người, người định tả là người bà trong + Nêu rõ cách mở bài, kết bài ở 2 đoạn gia đình. Người định tả được giới thiệu có gì khác nhau? trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Cho HS làm bài. - Ở đoạn b người được tả không được - Cho HS chia sẻ giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài, kết bài theo - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. lớp làm vở bài tập. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng lớp đọc bài. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?) - Một số HS đọc đoạn mở bài - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. - HS nghe và thực hiện 3.Vận dụng . - Về nhà viết mở, kết bài bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... CHÍNH TẢ NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( HD VỀ NHÀ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 2.Phẩm chất. - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập - HS thực hiện - Giới thiệu bài - HS đọc đoạn văn 2.Khám phá Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến Trung Trực công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. câu nói nào lưu danh muôn đời - HS nêu các tên riêng cần viết hoa + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh - HS nêu trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ? - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó - Tên riêng : - Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ - HS viết theo lời đọc của GV. nào? - HS soát lỗi chính tả. - GV đọc cho hs viết bài-đọc dò HS theo dõi -Thu bài ,chấm, nhận xét - HS đọc đề bài Bài 2: HĐ Cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài sau đó chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS nghe - Cho Hs chia sẻ - 1 HS đọc bài thơ - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại bài thơ - HS đọc yêu cầu Bài 3a: Trò chơi - HS thi tiếp sức điền tiếng - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi nhóm + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. - GV nhận xét chữa bài + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 3. Vận dụng - Giải câu đố sau: Mênh mông không sắc không hình, - HS nêu: là gió Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Toán. LUYỆN TẬP CHUNG(T95- HD VỀ NHÀ) ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 TOÁN TNKP: TÌM CÁCH TÍNH CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Biết khám phá để tìm quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. 2. Năng lực - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn khi biết đường kính hoặc bán kính .( Giải quyết vấn đề toán học) - Thể hiện được sự tự tin khi trình bày thảo luận các tình huống toán học ( Giải quyết vấn đề toán học)(giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất:Thích làm toán,cẩn thận,chăm chỉ. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời đường kính trong hình tròn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và kích thước cho sẵn? nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoạt động thực tế trên đồ dùng - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán *HS tự khám phá kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn,đặt mi-li- mét ra. điểm Atrùng vạch 0 trên thước có vạch - GV nêu cách đo cmvà mm .Cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước -Xem độ dài trên thước là bao nhiêu? GV: Đây chính là chu vi của hình tròn -HS nêu nằm giữa 12,5 và 12,6 cm có BK 4cm *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức: d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14 - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên - HS nêu thành quy tắc. bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 6 3,14 = 18,48 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: vi khi biết đường kính hoặc bán kính 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng - HS nhắc lại: đúng công thức. C = d 3,14 C = r 2 3,14 3. Thực hành: Bài1(a,b): - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm ) của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm b. 7,85dm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



