Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ Hai,ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN VÀ CHÍNH TẢ ÂM VẦN BÀI LƯƠNG NGỌC QUYẾN I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng, ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. - CT: Ghi lại phần vần của 8 tiếng trong BT2 (Bỏ bớt các tiếng nguyên, giang, làng, huyện) chép đúng phầnvần của tiếng vào mô hình, theo YC( BT3) - HS tự viết chính tả ở nhà. 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc thuộc bài - HS tổ chức thi đọc Sắc màu em yêu và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lần 1. đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm từ khó SGK lần 2. - HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều nhóm đọc đoạn 1, TLCH khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời + Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu + Triều đại Lê: 104 khoa hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. thi nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến lâu + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ đời nhất? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời + Bài văn giúp em hiểu điều gì về ở VN truyền thống văn hóa VN? - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền - Nêu ý chính đoạn 2 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Nêu ý chính của bài. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc nhóm đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. Phần Chính tả: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài xác định yêu cầu đề + Âm đầu, vần và thanh bài + Âm đệm, âm chính và âm cuối + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Vần gồm có những bộ phận nào ? - HS làm việc theo nhóm đôi. (GV treo bảng phụ ) - Đại diện các nhóm chữa bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: - Gọi đại diện các nhóm chữa bài + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận + Có vần c xét. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Liên hệ thực tế: TĐ: Để noi gương - HS trả lời cha ông các em cần phải làm gì ? - CT:VN Viết bài Lương Ngọc Quyến 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - TĐ: Nếu em được đi thăm Văn - HS trả lời Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 3.Phẩm chất: GDHS lòng yêu quê hương , đất nước Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, để làm. quốc gia, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được 4. Hoạt động sáng tạo (2phút) - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được ________________________________________ Thứ Ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 3. Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 10 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường thực hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ ta làm thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng) nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6 - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. phần? - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. 6 hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6 5 1 - Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - GV nhận xét chữa bài. 6 6 6 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu ; PS với STN. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. - HS nêu ------------------------------------------------------- Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 . I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức,kĩ năng xác định giá trị,kĩ năng ra quyết định.Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 4. Năng lực: - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp + HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng. khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. + Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được xứng đáng là HS lớp 5? bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, - GV nhận xét kết luận d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm - Yêu cầu HS trả lời của mình từ trước đến nay với những - GV nhận xét và kết luận: các em cần nhiệm vụ của HS lớp 5. cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đôi đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp. mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + Những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. _______________________________ Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). Không hỏi câu hỏi 2 - Thêm phần nội dung nghe – ghi : Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh NK đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê văn? ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp + Kể tên những sự vật trong bài có + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín. giác gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. + Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn. Ngày người đã làm cho bức tranh làng quê không nắng, không mưa. Thời tiết ở đẹp và sinh động? trong bài rất đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm. + Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê bức tranh thế nào? với công việc. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được bài giả đối với quê hương? văn hay như thế. - Nêu nội dung bài.( Phần I) 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện em. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 22 tháng 9 năm2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh rừng tràm - HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày chuẩn bị. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) * Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. yêu cầu - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS thực hiện + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó. - Trình bày kết quả - GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng thuật tu từ. vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây Bài 2: nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài. định tả. - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới - Bài văn gồm mấy phần? thiệu - Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL bài? - Phần thân bài - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm vở - Gọi nhiều HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại cảnh. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) -Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ - HS nghe và thực hiện miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. -------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). + Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. Thái độ:HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm nghĩa từ một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo xác định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. xếp các từ cho sẵn thành những nhóm Bình chọn nhóm thắng cuộc. từ đồng nghĩa. - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn nghĩa chung là gì? + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - GV nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. - HS nghe và thực hiện -------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 3 4 1 9 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả 4 3 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 8 8 8 2 3 2 3 : 1 = 3x 2 = = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, 9 5 6 21 40 14 17 51 làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3 10 6 25 10 7 5 13 26 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Cả lớp giải bài vào vở - HS chia sẻ kết quả Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: Bài 3: HĐ cá nhân 1 1 1 x = (m2) - Gọi HS đọc đề bài 2 3 6 - HD học sinh phân tích đề Diện tích mỗi phần là: 1 1 - Yêu cầu HS tự làm bài : 3 = (m2) - GV nhận xét chữa bài 6 18 1 Đáp số: m2 18 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu PS với PS ; PS với STN 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tính diện tích quyển sách toán - HS thực hiện 5 và tìm 1 diện tích quyển sách toán 2 đó. --------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN, NAM HAY NỮ. I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 2.Kĩ năng: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. 3.Phẩm chất: Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,... - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 3: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động4: Các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. *: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * Hoạt động5: Liên hệ thực tế gia đình của em. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - Tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình và các - GV nhận xét và kết luận bạn giới điểm giống nhau giữa các thành viên thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia - HS TL đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ. 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ? ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1) + Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2 - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.doc



