Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 2
 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội 
dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 
2. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 3- Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu 
đời. Một đất nước hiếu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
 cảnh ngày mùa và TLCH.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể 
 chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng 
 thống kê, đoạn cuối.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa 
 1. đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần từ khó SGK
 2. - HS luyện đọc theo cặp
 - Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
 - HS đọc toàn bài
 1 - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình 
cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành 
mạch bảng thống kê.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa 
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
* Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 
 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
 - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
+ Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng 
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi 
nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền lâu đời
thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời 
- Nêu ý chính đoạn 2 ở VN
 - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
- Nêu ý chính của bài. thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu 
 đời. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
* Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc 
 của bài. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng 
nhóm đọc đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng 
 thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm 
 từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến 
 sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông - HS trả lời
các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được 
 2 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao 
 ?
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. . Năng lực chung: Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng.
- Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm
2.Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần 
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
 - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu 
cầu.
 - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 3- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi 
 ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành 
 nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ 
 (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội 
 nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó 
 thắng.
 - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
 đối với c/k; gh/g; ng/ngh
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 3 - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và 
 các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng 
BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần 
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo 
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
 Khoa oa
 Làng ang
 Mộ ô
 Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
 (GV treo bảng phụ ) 
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
 + Phần vần của các tiếng đều có âm chính.
 + Có vần có âm đệm có vần không có; có 
 vần có âm cuối, có vần không.
 4 * GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
 thể thiếu trong tiếng là âm chính và 
 thanh.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
 chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
 đệm, âm chính, âm cuối....
 - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo - HS nghe và thực hiện
 vần.
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. . Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước 
lớp hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt 
động thực hành.
2. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết 
chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập 
phân.
 3- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
 ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
 khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 5 *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. 
 Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào nháp, 
 điền và đọc các phân số đó. đọc các PSTP đó
 - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
 - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số 
 là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
 - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
 làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu 
 số có kết quả là 10, 100, 1000, 
 - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
 11 11 5 55 15 15 25 375
 - GV nhận xét chữa bài. ; 
 2 2 5 10 4 4 25 100
 - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành 
 31 31 2 62
 PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số ; 
 và mẫu số với cùng một số tự nhiên 5 5 2 10
 nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 
 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 1000;..
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
 để kiểm tra
 6 6 4 24 500 500 :10 50
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ;
 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 sinh nêu cách làm 
 18 18: 2 9
 200 200 : 2 100
 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về - HS nghe 
 PSTP
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
 - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm - HS nghe
 giá trị một phân số của số cho trước.
 - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
 các phân số có thể viết thành phân số 
 thập phân.
CHIỀU
 THỂ DỤC
 Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh
 6 - Ôn để củng cố các động tác đội hình đội ngũ. Tập hợp hàng dọc, chào, báo cáo khi 
bắt đầu và kết thúc giờ học, xin phép ra vào lớp. Yêu cầu báo cáo mạch lạc,tập hợp 
nhanh, thực hiện đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Y/c học sinh tham gia được vào trò chơi đúng luật, trật tự .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Sân trường; còi
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ Đội hình
học * * * * * * * * *
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * *
Giậm chân giậm * * * * * * * * *
Đứng lại đứng * * * * * * * * *
Kiểm tra bài cũ: 4 HS GV
Nhận xét Đội hình học tập
II/ CƠ BẢN: * * * * * * * * *
a. Ôn tạp ĐHĐN * * * * * * * * *
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp * * * * * * * * *
- Nhìn trước .Thẳng .Thôi * * * * * * * * *
- Nghiêm; nghỉ GV
- Từ 1 đến hết .điểm số Đội hình trò chơi
- Bên trái ( Phải) ..quay * * * * * * *
- Đằng sau .quay * * * * * * *
- Báo cáo ra vào lớp * * * * * * *
Nhận xét * * * * * * *
b. Trò chơi: Chạy tiếp sức Đội hình xuống lớp
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi * * * * * * * * *
Nhận xét * * * * * * * * *
III/ KẾT THÚC: * * * * * * * * *
Thả lỏng * * * * * * * * *
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học GV
Về nhà ôn lại các động tác ĐHĐN
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VĂN HÓA ĂN UỐNG
 Khoa học
 NAM HAY NỮ ? (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. . Năng lực chung: Tự tìm hiểu được sự sinh sản Chia sẻ những hiểu biết của mình 
về sự sinh sản với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần 
trách nhiệm trong các hoạt động học tập. 
 7 2. Năng lực đặc thù.
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của 
nam, nữ.
 - Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
 - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và 
nữ.
 3- Phẩm chất: 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, 
bạn nữ. 
 - Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 
 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu 
 mặt sinh học ? lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một 
 đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết 
 thời gian, đội nào nêu được đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút)
 * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " 
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu 
 hướng dẫn HS cách chơi.
 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
 đây:
 Nam Nữ Cả nam và 
 nữ
 8 Có âu 
 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải 
 lại sắp xếp như vậy. thích.
 - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các nhóm 
 nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại 
 nhóm đó giải thích rõ hơn sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải 
 giải thích được tại sao lại thay đổi.
 Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên 
 dương nhóm thắng cuộc
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
 Thảo luận một số quan niệm xã hội về 
 nam và nữ - HS thảo luận câu hỏi và trả lời 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các 
 câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Kết luận 2 : SGV trang 27
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa - HS nêu
nam và nữ?
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc
 4.
 - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời
 hiện mình là phái mạnh ?
 Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu 
số
 - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
 - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 9 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung tìm phân số của một 
 số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 
 10 18
 của 36
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
 *Cách tiến hành:
 * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
 - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
 thực hiện hợp: 
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
 - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
 làm thế nào? nguyên MS.
 - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
 làm thế nào? 
 * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số 
 không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 - GV nhận xét chữa bài. 
 10 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác ; ;
MS ta phải quy đồng MS hai PS. 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
 ; ; 
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Tính
- GV nhận xét chữa bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 
 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
 2 15 2 17 5 28 5 23
 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
 2 1 11 15 11 4
 1 1 
Bài 3: HĐ nhóm 4 5 3 15 15 15 15
- 1 học sinh đọc đề bài.
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, - Đọc đề bài
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu 
 1 1 5
phần hộp bóng ? - Chiếm (hộp bóng)
 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như thế 
 6
nào?
 - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần?
 bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của 
hộp?
 - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 
 - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
- Yêu cầu HS làm bài. 6
- GV nhận xét chữa bài.
 6 5 1
 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
 6 6 6
 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
 Luyện từ và câu
 11 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính 
 tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 
 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
 - Yêu thích môn học
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ 
em vừa tìm được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) 
 * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài 
 tập theo yêu cầu.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập 
 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ 
 giải nghĩa từ Tổ quốc. quốc
 - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương 
 Bài 2: Trò chơi
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
 - Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 12 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
 Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ nghĩa. 
 quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê 
 hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
 Bài 3: HĐ nhóm 4
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
 - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
 nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc 
 để làm. gia, 
 * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
 Bài 4: HĐ cá nhân 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
 bài.
 - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu 
 với tất cả các từ ngữ trong bài.
 - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ 
 từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
 - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. . Năng lực chung: Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước 
lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn.
3.Phẩm chất: Biết kính trọng, biết ơn đối với Lý Tự Trọng và những tấm gương trẻ 
tuổi đã hi sinh vì tổ quốc
2. Năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
 - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại 
được rõ ràng đủ ý.
 *HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
 - Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
 - HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
 3- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân 
tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
 - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
 13 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
 - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể 
 Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
 - Đề bài yêu cầu làm gì?
 - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, 
 danh nhân, anh hùng, nước ta.
 - GV giải nghĩa từ danh nhân
 - Cho HS đọc gợi ý SGK
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(23 phút)
 * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. 
 * Cách tiến hành:
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu 
 chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 
 phút)
 - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
 trong câu chuyện em vừa kể ?
 - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại - HS lắng nghe
 câu chuyện của em vừa kể.
 ĐẠO ĐỨC
 Đạo đức
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 14 1. Năng lực chung : Tự tìm hiểu chuyện và trả lời được các câu hỏi. Chia sẻ những 
hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong 
các hoạt động nhóm.
2.Năng lực đặc thù
 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết 
nhận và sửa chữa.
 - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
 - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người 
khác. 
 * Tích hợp Em là học sinh lớp 5:
 - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em 
lớp dưới học tập.
 - Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
 - Có ý thức học tấp, rèn luyện.
 - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và cuộc 
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: SGK,VBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5’)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi sau:
 + Em đã làm được những việc gì để xứng 
 đáng là HS lớp 5?
 + Việc làm đó của em mang lại kết quả như 
 thế nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
 * Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì 
 sai biết nhận và sửa chữa.
 * Cách tiến hành:
 15 *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm trưởng 
 Đức” điều khiển)
 - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn 
 và trả lời câu hỏi: Đức”
 + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang 
 gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng 
 + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như + Đức cảm thấy cần phải chịu trách 
 thế nào? nhiệm việc mình đó làm 
 + Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi 
 - GV nhận xét + Có trách nhiệm về việc mình đó 
 - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm làm 
 về việc làm của mình.
 * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 
 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: - HS nghe
 Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
 người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu - HS thảo luận theo nhóm rồi trình 
 hiện của người sống vô trách nhiệm bày kết quả:
 Dấu +: a,b,d,g
 Dấu -: c, đ,e
 - GV nhận xét, kết luận - Các nhóm khác nhận xét
 *HĐ 3: Bày tỏ thái độ 
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe
 yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa 
 + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu thẻ.
 phản đối.
 -Kết luận :
 + Tán thành ý kiến :a, đ - HS trả lời
 + Phản đối ý kiến :b,c,d - HS lắng nghe
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)
 - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời
 - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện
 tình huống ở bài tập3.
 Thứ tư ngày20 tháng.9 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. . Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước 
lớp hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt 
động thực hành.
 16 2. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
 - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách 
thành thạo.
 - HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.
 3- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc 
 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 
 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 
 3 4 1 9
 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 
 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên 
 bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), 
 nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến 
 thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
 *Cách tiến hành:
 * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép 
 nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
 - Tính 
 - Nhắc lại các bước thực hiện của từng 
 QT
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
 17 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = 4 3 = 12 = 3 
 8 8 8 2
 3 : 1 = 3x 2 = 3 2 = 6
 2 1 1
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu
 - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm 
 9 5 6 21 40 14 17 51 vở, đổi chéo vở để kiểm tra
 x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3
 10 6 25 10 7 5 13 26 x 
 10 6 10x6 2x5x2x3 4
 - GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Giải
 Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 1 1 1
 x = (m2)
 2 3 6
 Diện tích mỗi phần là: 
 1 1
 : 3 = (m2)
 6 18
 1
 Đáp số: m2
 18
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS - HS nêu
 với PS ; PS với STN 
 - Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 - HS thực hiện
 và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó.
 2
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội 
dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 
2. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc 
toàn bộ bài thơ.
 18 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, 
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù 
hợp. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu 
xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
 3- Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê 
hương đất nước, người thân, bàn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi 
 "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 
 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn 
 hiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
 - Giao nhiệm vụ cho HS:
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện 
 lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát 
 ngát...
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải 
 lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, 
 tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ 
 cuối.
 19 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu 
 quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của 
 bạn nhỏ.
 * Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo 
 lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
 + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, 
 trắng, đen, tím, nâu.
 + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
 nào?
 * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, + Vì các sắc màu đều gắn với những sự 
 bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình vật, những cảnh, những con người bạn 
 ảnh cụ thể ấy. yêu quý.
 - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất 
 bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
 - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới những 
 *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý sắc màu, những con người và sự vật đáng 
 những vẻ đẹp của môi trường thiên yêu của bạn nhỏ.
 nhiên đất nước.
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
 giọng đọc toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, 
 + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
 giọng các từ nào? - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
 - Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS nhẩm HTL
 - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS thi đọc thuộc lòng.
 - Thi học thuộc lòng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu 
 thích.
 - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
 vẽ một bức tranh về quê hương của em.
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx