Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 20
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS nắm được các yêu cầu sau:
- Nắm được nghĩa của từ an ninh.
- Làm được BT 1; BT4.
Góp phần phát triển phẩm chất năng lực:
a, Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b, Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
- Cho HS hát - HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu
cách nối các vế câu trong câu 
ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp 
với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào 
nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
dung từng dòng để tìm đúng - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu 
chọn đáp án c, giáo viên yêu 
cầu học sinh tìm từ thay thế 
(hoà bình).
Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
tập việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
 không có ở bên.
 - Các nhóm thảo luận
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Trình bày kết quả. 
- GV nhận xét kết luận các từ Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
ngữ đúng làm cơ quan, tổ người có thể 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: chức giúp em tự 
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức bảo vệ khi 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp không có cha 
em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, 
 Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
người thân, hàng xóm, bạn bè 
 thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
 mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
 số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
 người thân; gọi 115, trường 
 điện 113 hoặc học 
 114, 115; kêu 
 lớn để người 
 xung quanh 
 biết; chạy đến 
 nhà người quen; 
 không mang đồ 
 trang sức đắt 
 tiền; khóa cửa; 
 không mở cửa 
 cho người lạ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dung kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Gọi hs nêu một số từ vừa học - HS nêu
nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh 
mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ,HÌNH CẦU.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học ,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Hình thành biểu tượng về hình trụ,hình cầu.
-Nhận dạng hình trụ,hình cầu
- Xác định đồ vật có dạng khối trụ,khối cầu
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Một số đồ dùng hình trụ,hình cầu.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 Mục tiêu : Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 o HS bước vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động khám phá:(13 phút)
 * Mục tiêu: - Nhận dạng được hình trụ,hình cầu
 - Xác định các đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu
 - * Cách tiến hành: 1.Giới thiệu hình trụ 
 - GV ®­a ra mét vµi hép cã d¹ng h×nh - HS quan sát
trô: hép s÷a, hép chÌ, GV nªu: C¸c 
hép nµy cã d¹ng h×nh trô. - HS lắng nghe
 - GV giíi thiÖu mét sè ®Æc ®iÓm cña 
h×nh trô: 
 H×nh trô cã hai mÆt ®¸y lµ hai h×nh 
trßn b»ng nhau vµ mét mÆt xung 
quanh. 
(GV nãi vµ chØ trªn h×nh trô)
 - HS nªu mét sè vËt cã d¹ng h×nh trô.
 - GV ®­a ra mét vµi vËt mÉu hoÆc 
h×nh vÏ kh«ng cã d¹ng h×nh trô ®Ó gióp 
HS nhËn biÕt ®óng vÒ h×nh trô
2. Giíi thiÖu h×nh cÇu: 
 - GV ®­a ra mét vµi ®å vËt cã d¹ng h×nh 
cÇu: qu¶ bãng chuyÒn, qu¶ bãng bµn, 
- GV: Qu¶ bãng chuyÒn cã d¹ng h×nh 
cÇu, qu¶ bãng bµn cã d¹ng h×nh cÇu, 
 - GV ®­a ra mét sè ®å vËt hoÆc h×nh 
vÏ kh«ng cã d¹ng h×nh cÇu ®Ó gióp HS 
nhËn biÕt ®óng vÒ h×nh cÇu (VD: qu¶ 
trøng, b¸nh xe « t« ®å ch¬i, )
3.Hoạtđộng thực hành:(15)
*Mục tiêu: HS làm được bài 1,2,3 Bài 1: HS thảo luận nhóm trả lời miệng
Bài 1:HĐ cặp đôi - Đại diện nhóm chia sẻ
Bài 2:HĐ nhóm - Nhóm HS khác nhận xét
Bài 3: Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có Bài 2: HS thảo luận dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào - Đại diện nhóm trình bày
 bảng nhóm. - Nhóm khác nhận xét
 +Nhận xét tuyên dương nhóm thắng Bài 3: HS thi tìm đồ vật theo nhóm
 cuộc.
 4.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) 
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - HS nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh trô 
 ,h×nh cÇu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
b)Năng lực văn học : Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai 
Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực 
giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 
 Mục tiêu : Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả 
lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy 
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất 
công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước 
 chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa 
các từ được chú giải sau bài.
 + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
toàn bài
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + HS tìm ý trả lời
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư 
 mật khéo léo như thế nào?
 + Qua những vật có hình chữ V, người 
 liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
 điều gì?
 + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của 
 chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
 + Hoạt động trong vùng địch của các 
 chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế 
 nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
 + Qua câu chuyện này bạn biết được *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
 điều gì? cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
 những chiến sĩ tình báo. 
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
 - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
 đúng nội dung từng đoạn.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 đoạn 1 
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
 đọc diễn cảm. diễn cảm.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) 
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện
 công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
 báo trong hai cuộc kháng chiến chống 
 Pháp và chống Mĩ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học ,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, 
hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 3 
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu
 hình tam giác, hình thang, hình bình 
 hành, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a, bài 3 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD.
 hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
 bài sau đó chia sẻ Bài giải - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Đáp số: 13,625 cm2
 Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét HS bài làm của HS
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích hình tam giác, hình thang, hình 
 bình hành, hình tròn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các 
hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
b)Năng lực văn học : Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu 
của BT2.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực 
giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS 
 bước vào giờ học.
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
 dáng, công dụng của một đồ vật gần 
 gũi.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, 
 so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm 
 lời câu hỏi của bài bài 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . 
 của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; 
 cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
 y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm 
 giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
 + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
 + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
 + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
 để tả cái áo của tác giả?
 + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
 theo trình tự nào? của cái áo
 + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật 
 thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? nhân hoá, so sánh
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu: - Cả lớp theo dõi
 + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
 ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của 
 một đồ vật
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả? + HS nói tên đồ vật mình chọn
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS 
 làm vào bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
 trong vở.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ............
 --------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
 Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 Làm được BT 1, 2 của mục III. 
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực 
giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS 
 bước vào giờ học.
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
 tiến.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế 
 câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế 
 câu.
 - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
 đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
 - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
 đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện
 câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi 
ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng 
khởi”) 
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương 
ngày càng giàu đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
Trò chơi: Bắn tên. - HS chơi trò chơi
*Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho 
HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi 
động với các câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định - HS nghe
Giơ- ne -vơ? - HS ghi vở
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
đau nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra 
và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của 
phong trào “Đồng khởi”) 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
phong trào " đồng khởi " Bến Tre
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ 
ra trong hoàn cảnh nào? - HS nghe
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian 
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi - HS nghe, nhận xét và bổ sung
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960?
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các 
huyện khác ở Bến Tre?
+ Kết quả của phong trào ?
+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong 
trào đấu tranh của nhân dân như thế 
nào?
+ Ý nghĩa của phong trào?
- GV nhận xét kết quả làm việc của hoch sinh.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Mỏ Cày,
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Kể tên các trường học, đường phố di 
 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
 nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học ,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
Phẩm chất: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS phát biểu: - HS hát
+ Muốn tính diện tích hình thang ta - HS trả lời
làm thế nào?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b): cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện yêu cầu của GV
- GV cho HS tìm cách giải Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
- Gọi Hs chữa bài trên bảng lớp. 60cm = 6dm
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
Bài 2: HĐ Nhóm 2
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán -HS thực hiện 
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 
diện tích xung quanh, diện tích toàn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
phần, thể tích của hình lập phương - Các nhóm nhận xét bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
- GV nhận xét phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 c, Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
 - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 
 lần diện tích toàn phần của hình N. 
 Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể 
 - HS làm bài cá nhân tích của hình N.
 - GV nhận xét bài làm của học sinh
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào 
 cuộc sống.
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ 
 nhật và hình lập phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 -----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM 
I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
-Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang 
hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ 
quốc Việt Nam.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
Phẩm chất:
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam,tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc,quan tâm đến 
sự phát triển của đất nước.
*GDKNS:.- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).- Kĩ năng tìm kiếm 
*GDĐĐ HCM: GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác 
Hồ.
và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.- Kĩ năng hợp tác nhóm.- Kĩ 
năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số 
công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, 
Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các 
hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
-Tích hợp: VHGT chủ đề: Giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
 - Phiếu học tập cá nhân 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS 
 bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn 
 tên" với các câu hỏi:
 + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, 
 phường ?
 + Em tham gia các hoat động nào do 
 xã, phường tổ chức ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng 
 ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin 
 (trang 34 SGK)
 * Cách tiến hành.
 -GV chia HS thành các nhóm và giao - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội 
 nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, 
 chuẩn bị giới thiệu một nội dung của Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
 thông tin trong SGK. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví 
 dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi 
 tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, 
 biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và 
 hang động đẹp, con người ở đó rất bình 
 - GV kết luận : Việt Nam có nền văn dị, thật thà 
 hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. 
Việt Nam đang phát triển và thay đổi 
từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm HS và đề nghị các - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung 
nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : ý kiến.
+ Em biết thêm những gì về đất nước -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các 
Việt Nam ? câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
Việt Nam ? trước lớp..
+Nước ta còn có những khó khăn gì? - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ 
dựng đất nước ? quốc.
- GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt 
Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về 
Tổ quốc mình, tự hào mình là người 
Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Tiến hành : - HS làm việc cá nhân.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên 
- Cho HS làm việc cá nhân. cạnh.
 - Một số HS trình bày trước lớp (giới 
- GV kết luận. thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, 
 về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, 
học vào cuộc sống. ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến 
*Cách tiến hành: chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối 
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tiếp nhau nêu trước lớp.
tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên 
quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt 
Nam.
- Khi đi tham quan du lịch ở Vịnh Hạ - HS trả lời
Long, em cần làm gì để giữ gìn môi - HS khác nhận xét,bổ sung.
trường sạch đẹp?
- Em yêu Tổ Quốc Việt Nam và tự hào - Hs nêu 
mình là người VN. Em hãy nêu những việc nên làm khi tham gia giao thông?
 - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt 
 Nam. Nam.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ____________________________________________
 Khoa học
 Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT(PPBTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự 
trữ.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS : ¦¬m mét sè h¹t ®Ëu phéng hoÆc ®Ëu xanh vµo ®Êt Èm kho¶ng 4-5 ngµy 
tr­íc khi mang ®Õn líp ®Ó häc 
 + Vë khoa häc
- GV: GiÊy, bót d¹
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Trò chơi: Gió thổi -HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi 
 cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Kể tên 1 số cây thụ phấn nhờ côn -HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học.
 trùng ?
 - Kể tên 1 số cây thụ phấn nhờ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx