Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ - Biết thể hiện những bài hát về Đảng, Bác Hồ, mùa xuân. 3. Phẩm chất: Yêu quí, học tập và noi gương người tốt, việc tốt II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Văn nghệ. - HS nêu tên các bài hát theo chủ đề. - biểu diễn trong nhĩm. - Nêu ý nghĩa những bài hát mà em vừa thể hiên. -Nhận xét. ------------------------------------ Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực văn học - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch 3.Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, cơng bằng. II. ĐỒ DÙNG - GV: Sách giáo khoa, tranh minh hoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - HS: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá - Gọi HS đọc tồn bài. - 1HS đọc tồn bài - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ơng mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần cịn lại. - HS nối tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 - HS luyện đọc từ ngữ khĩ đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - HS luyện đọc lần 2 - Đọc nối tiếp lần 2. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Giải nghĩa từ. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - Cho HS thi đọc - HS nghe - GV đọc mẫu *Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài + Khi cĩ một người xin chức câu TLCH sau đĩ chia sẻ kết quả đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đĩ phải chặt một ngĩn chân để + Theo em cách xử sự này của Trần Thủ phân biệt với những câu đương khác. Độ cĩ ý gì? + HS trả lời + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? + Ơng hỏi rõ đầu đuơi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ơng khơng trách mĩc mà cịn thưởng cho + Khi biết cĩ viên quan tâu với vua rằng vàng, bạc. mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nĩi + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thế nào? thưởng cho viên quan dám nĩi thẳng. + Những lời nĩi và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ơng là người như thế + Ơng là người cư xử nghiêm minh, nào? khơng vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luơn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 3.HĐ thực hành. Luyện đọc diễn cảm - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhĩm 4). - Phân nhĩm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhĩm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhĩm đọc hay 5. Vận dụng: - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ TỐN HÌNH TRỊN, ĐƯỜNG TRỊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức-kĩ năng - Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn. - Biết sử dụng compa để vẽ hình trịn. - HS làm bài 1, bài 2. 2.Năng lực:- Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình trịn.( NL tư duy) - Thể hiện được sự tự tin khi trình bày thảo luận các tình huống tốn học (Giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất: Thích làm tốn, cẩn thận, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - GV: Compa dùng cho GV - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính - HS viết diện tích hình tam giác và hình thang. - GV nhận xét- Giới thiệu bài - HS nghe 2.Khám phá *Nhận biết hình trịn và đường trịn - HS quan sát và nêu câu trả lời. - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là hình trịn. - Người ta dùng com-pa để vẽ hình trịn. - Người ta thường dùng dụng cụ gì để vẽ hình trịn ? - HS dùng com pa để vẽ hình trịn sau đĩ - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa của chấm điểm O. HS, sau đĩ yêu cầu các em sử dụng com-pa để vẽ hình trịn tâm O vào giấy nháp. - GV vẽ hình trịn trên bảng lớp. - HS : Hình trịn tâm O. - Đọc tên hình vừa vẽ được. - GV chỉ vào hình trịn của mình trên bảng và hình trịn HS vẽ trên giấy và nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của com pa vạch trên tờ giấy một đường trịn. - GV cĩ thể hỏi lại HS : Đường trịn là gì ? *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình trịn. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA của nháp. hình trịn tâm O. - HS nêu lại cách vẽ - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau đĩ nhận xét chỉnh sửa lại cho chính xác: + Chấm 1 điểm A trên đường trịn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính OB, OC của hình trịn tâm O. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy - GV nhận xét hình của HS, sau đĩ yêu nháp. cầu HS so sánh độ dài của bán kính - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài của OA, OB, OC của hình trịn tâm O. bán kính và nêu kết quả kiểm tra trước lớp. - GV kết luận. + Nối tâm O với 1 điểm A trên đường trịn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình trịn. + Tất cả các bán kính của hình trịn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN của hình trịn tâm O ? - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính vào giấy nháp. MN, sau đĩ chỉnh lại cho chính xác. - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đĩ HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất cách - GV yêu cầu HS so sánh độ dài của vẽ. đường kính MN với các bán kính đã vẽ - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai của hình trịn tâm O. lần bán kính. - GV kết luận : + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường trịn và đi qua tâm O là đường kính của hình trịn. + Trong một hình trịn đường kính gấp hai - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã lần bán kính. vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các bán - HS nêu : kính, đường kính của hình trịn. + Hình trịn tâm O. 3. HĐ thực hành + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC (OM, Bài 1: ON) - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài + Đường kính MN - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: + Yêu cầu HS xác định khẩu độ - HS làm bài vào vở compa ở ý (a)? Vẽ chính xác + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao nhiêu? + 3cm + Tại sao khơng phải là 5cm? oo - GV theo dõi một số HS chưa cẩn thận + 2,5cm (đường kính chia 2) để yêu cầu vẽ đúng số đo . - Nhận xét, kiểm tra bài của HS +Vì khẩu độ compa là bán kính hình trịn, - Khi vẽ hình trịn với kích thước cho đề bài cho đường kính bằng 5 cm. Vậy bán sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính là 2,5cm. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình trịn khi biết bán kính Bài 2: Yêu cầu hs HĐ cá nhân - Phải xem đề bài cho kích thước là bán - Gọi HS đọc đề bài kính hay đường kính. - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu - HS nêu lại 4 thao tác như trên của các hình cần vẽ - Vẽ hình trịn khi đã biễt tâm cần lưu ý điều gì? - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? trịn tâm A và tâm B đều cĩ bán kính là 2 - Yêu cầu HS làm vào vở. cm - Nhận xét một số bài của HS. - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm . - 2cm Bài 3- Cho HS vẽ theo mẫu. 2cm - GV quan sát, uốn nắn HS A 2cm B 4. Vận dụng - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS thực hành vẽ trịn với các kích cỡ khác nhau rồi tơ màu theo sở thích vào mỗi hình. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG GIĨ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện, ; năng lượng giĩ và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.; Sử dụng năng lượng giĩ: Điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ giĩ, ; Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, -Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên cĩ hiệu quả, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Cĩ ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhĩm - HS : SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới. - Cho HS tổ chức cho học sinh hát bài - HS hát hát về mặt trời. - GV nêu câu hỏi và giới thiệu bài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng giĩ và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng giĩ: Điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ giĩ, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên cĩ hiệu quả, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Năng lượng mặt trời- GV viết nội dung thảo luận trên bảng phụ: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái - HS thảo luận đi đến kết quả thống nhất đất ở những dạng nào? + Nêu vai trị của Mặt trời đối với sự sống của con người? + Nêu vai trị của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? + Năng lượng mặt trời cĩ vai trị gì đối với thực vật, động vật? Hoạt động 2: Năng lượng giĩ - HS thảo luận theo nhĩm 2 sau đĩ ghi kết quả thảo luận ra bảng nhĩm theo câu - HS thảo luận hỏi - Đại diện nhĩm báo cáo. + Vì sao cĩ giĩ? - Các nhĩm nhận xét, bổ sung + Nêu một số tác dụng của năng lượng giĩ trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng giĩ trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - GV yêu cầu đại diện nhĩm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi + Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dịng diện phục vụ đời sống . + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng giĩ trong việc sàng sẩy thĩc. Hoạt động 3: Năng lượng nước chảy - HS thảo luận theo câu hỏi - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ phương mình để nêu những việc con - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, người sử dụng năng lượng nước chảy Sơng Đà, Sơn La, Đa Nhim + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ cĩ tác dụng gì? điện Sơng Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua + Con người sử dụng năng lượng nước bin .... chảy vào những việc gì? - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết . - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao.... Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc Hoạt động 4 : Thực hành làm quay tua - HS hoạt động trong nhĩm theo hướng bin dẫn của GV - GV chia HS thành các nhĩm từ 8 – 10 - HS lấy dụng cụ thí nghiệm HS - HS quan sát - Phát dụng cụ thực hành cho từng nhĩm - HS thực hành quay tua - bin - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước - GV cho HS thực hành sau đĩ giải thích 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Sử dụng hai nguồn năng lượng này cĩ - Khơng gây ơ nhiễm mơi trường. gây ơ nhiễm cho mơi trường khơng ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. 2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn viết . Rèn kĩ năng điền d/r/gi. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các lồi vật trong mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các lồi vật trong mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Tìm đúng, tìm - HS chơi trị chơi nhanh" từ ngữ trong đĩ cĩ tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ơ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Chú cánh cam rơi vào hồn cảnh như - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng thế nào? cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mịn. + Bọ dừa, cào cào, xén tĩc. + Những con vật nào đã giúp cánh cam? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che + Bài thơ cho em biết điều gì? chở, yêu thương của bạn bè. *Hướng dẫn viết từ khĩ - HS nối tiếp nhau nêu các từ khĩ viết - Yêu cầu HS nêu các từ khĩ, dễ lẫn chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xơ vào, trắng khi viết chính tả. sương, khản đặc, râm ran... - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa con. tìm được - HS nghe - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 3. HĐ thực hành - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. *. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe - HĐ làm bài tập: Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng - GV giao việc: lớp. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống trống sao cho đúng. như sau: ra, giữa, dịng, rị, ra duy, ra, - HS làm bài tập. giấu, giận, rồi. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 4. Vận dụng - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài Tơi là bèo lục bình Tơi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Phát triển năng lực văn học HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 3.Phẩm chất: Tơn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội quy của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu -Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước. + Là người luơn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật. 3. Thực hành - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đĩ nĩi về ai) - Kể trong nhĩm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nhĩm. Gợi ý HS: chuyện. +Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi + Tại sao em lại chọn câu chuyện đĩ để cùng bạn. kể? - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo - Học sinh thi kể trước lớp các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn GV tổ chức cho HS bình chọn. - HS nêu + Bạn cĩ câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Hoạt động ứng dụng - Em học tập được điều gì qua các câu chuyện các em vừa kể ? 4. Vận dụng - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng - HS nghe và thực hiện nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ. ƠN TẬP(Bài 20) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chĩi lọi, gĩp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Khơng yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cơng; đợt ba: ta tấn cơng và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đồn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 2. Năng lực tìm hiểu Lịch sử: - Nêu sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ; kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? 3. Phẩm chất: Giáo dục lịng kính yêu. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giĩt lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - HS nghe 2.Khám phá Hoạt động 1: Tập đồn Điện Biên Phủ - HS đọc SGK và đọc chú thích. và âm mưu của giặc Pháp - HS quan sát theo dõi. - Yêu cầu HS đọc SGK - GV treo bản đồ hành chính VN yêu cầu - HS nêu ý kiến trước lớp HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đơng Dương ? - HS thảo luận 4 nhĩm Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhĩm thảo luận - Mùa đơng 1953 tại chiến khu VB, theo các câu hỏi: trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch nêu quyết tâm giành thắng lợi trong ĐBP? chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn dịch như thế nào? tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn cơng + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 tấn cơng? Thuật lại từng đợt tấn cơng - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch đĩ? ĐBP vì: + Cĩ đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng + Vì sao ta giành được thắng lợi trong + Quân và dân ta cĩ tinh thần chiến đấu chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đĩ cĩ ý nghĩa bất khuất kiên cường như thế nào với lịch sử dân tộc ta ? + Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giĩt lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tơ Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... + Kể về một số gương chiến đấu tiêu - Đại diện nhĩm trình bày. biểu trong chiến dịch ĐBP? - Đại diện từng nhĩm trình bày kết quả - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son nhĩm của HS. chĩi lọi, gĩp phần kết thúc thắng lợi chín - Kết luận kiến thức năm kháng chiến chống thực dân Pháp Hoạt động 3: Ý nghĩa xâm lược. - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? => Rút bài học. 3.Vận dụng - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. Tơ Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình - Em hãy nêu những tấm gương dũng Giĩt,... cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? - HDVN: Ơn tập bài 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CƠNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Hiểu nghĩa của từ cơng dân( BT1). 2. Phát triển năng lực văn học - Xếp được một số từ chứa tiếng cơng vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ cơng dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do khơng thay được từ khác. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS hát 1 bài- - HS hát 2. Thực hành Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh trịn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhĩm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Cơng bằng: Phải theo đúng lẽ phải, khơng thiên vị. + Cơng cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Cơng lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Cơng nghiệp: ngành kinh tế dùng máy mĩc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Cơng chúng: đơng đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ... + Cơng minh: cơng bằng và sáng suốt. + Cơng tâm: lịng ngay thẳng chỉ vì việc chung khơng vì tư lợi hoặc thiên vị. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với cơng dân. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm - Cho HS làm bài. nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ cơng dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cho HS trình bài kết quả. + Các từ đồng nghĩa với cơng dân: nhân - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng dân, dân chúng, dân. Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi. - GV giao cơng việc : - Các em đọc câu nĩi của nhân vật HS làm bài, chia sẻ kết quả Thành - Trong các câu đã nêu khơng thay thế - Chỉ rõ cĩ thể thay thế từ “cơng dân” từ cơng dân bằng những từ đồng nghĩa trong câu nĩi đĩ bằng từ đồng nghĩa với nĩ vì từ cơng dân trong câu này cĩ được khơng? nghĩa là người dân của một nước độc - Cho HS làm bài + trình bày kết quả lập, trái nghĩa với từ nơ lệ ở vế tiếp theo. - GV nhận xét chữa bài. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng khơng cĩ nghĩa này 1. Vận dụng - Từ nào dưới đây chứa tiếng "cơng" với - HS nêu: cơng minh nghĩa "khơng thiên vị" : cơng chúng, cơng cộng, cơng minh, cơng nghiệp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tốn CHU VI HÌNH TRỊN- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn. - Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ. - HS làm bài 1(a,b), bài 2, bài 3( Tiết luyện tập). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ vẽ một hình trịn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình trịn bán kính 2cm + Tranh phĩng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước cĩ vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét cĩ thể gắn được trên bảng - HS: SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình trịn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời đường kính trong hình trịn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình trịn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường trịn và kích thước cho sẵn? nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình trịn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu cơng thức và quy tắc tính diện tích hình trịn - Đặt vấn đề : Cĩ thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học đường trịn hay khơng? Tính bằng cách nào? Bài hơm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình trịn cĩ bán - HS lấy hình trịn và thước đã chuẩn bị kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV hình trịn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước cĩ chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhĩm học tập *Giới thiệu cơng thức tính chu vi hình trịn - Trong tốn học, người ta cĩ thể tính được chu vi của hình trịn đĩ (cĩ đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng cơng thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : - HS ghi vào vở cơng thức: C = d x 3,14 C = d 3,14 C: là chu vi hình trịn d: là đường kính của hình trịn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. *Ví dụ minh hoạ - GV chia đơi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình trịn là: SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình trịn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - HS nhắc lại: vi khi biết đường kính hoặc bán kính C = d 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng cơng thức. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Cách tiến hành: Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đĩ chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình trịn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm ) của hình trịn b. Chu vi của hình trịn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm b. 7,85dm Bài 2( Tiết luyện tập): HĐ cá nhân: - HS thảo luận - Cho HS thảo luận cặp đơi theo câu hỏi: - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? kính) C = d x 3,14 + Hãy viết cơng thức tính chu vi hình Suy ra: trịn biết đường kính của hình trịn đĩ. d = C : 3,14 + Dựa vào cách tính cơng thức suy ra cách tính đường kính của hình trịn - Cho HS báo cáo C = r x 2 x 3,14 - GV nhận xét, kết luận Suy ra: - Tương tự: Khi đã biết chu vi cĩ thể r = C : 3,14 : 2 tìm được bán kính khơng? Bằng cách nào? Bài giải - GV nhận xét. a. Đường kính của hình trịn là - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ 15,7 : 3,14 = 5 (m) - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết b. Bán kính của hình trịn là quả đúng. 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận Bài 3( Tiết luyện tập): HĐ cá nhân - HS tự tìm hiểu đề bài Bài 3a: - Đường kính của bánh xe là 0,65m - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: a) Tính chu vi của bánh xe + Bài tốn cho biết gì? - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Bài tốn hỏi gì? Bài giải - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài Chu vi bánh xe là: - GV kết luận 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Bài 2a,b: HDVN Đáp số a) 2,041m - Cho HS tự làm bài vào vở 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe cĩ - HS thực hiện bán kính là 0,35m. Tính chu vi của C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) bánh xe đĩ. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đĩ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí tồn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cá nhân 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phịng thư - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về gần cơ giáo cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho - HS lắng nghe bạn, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành trong vịng 10-12 phút - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Khơng bắt buộc HS - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) vẽ đúng và hồn chỉnh bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể mượn cơ phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ CHÂU Á( T1+ T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lý: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, một số đặc điểm về dân cư ,một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á. 2. Năng lực tìm hiểu địa lý: Tìm hiểu các châu lục và đại dương trên thế giới 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sơng lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). 4.Phẩm chất : Sự thích nghi của con người với mơi trường với việc bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG - Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - HS nghe 2.Khám phá Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 + Các châu lục trên thế giới: châu lục của thế giới.(Cá nhân) 1. Châu Mĩ. 2. Châu Âu - Hãy kể tên các châu lục, các đại dương 3. Châu Phi 4. Châu Á trên thế giới mà em biết. 5. Châu đại dương6. Châu Nam cực - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng + Các đại dương trên thế giới: thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 1.Thái Bình Dương2. Đại Tây Dương cột ghi tên các đại dương. 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



