Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN BIỂU CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nắm được các đặc điểm của đề văn biểu cảm.
 - Bước đầu biết làm đoạn văn biểu cảm.
 + Năng lực văn học : Viết được đoạn văn thể hiện những tình cảm, cảm xúc của 
mình
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích văn bản biểu cảm, có ý thức rèn kĩ năng làm văn biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: Vở
tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS hát và vận động bài mùa - HS thực hiện 
 xuân
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết: Viết được đoạn văn thể hiện những tình cảm, cảm xúc của mình
 *Cách tiến hành:
 *Gv chép đề bài lên bảng : Em hãy - 2 Hs đọc đề 
 viết một đoạn văn nói về cảm nhận 
 của em khi mùa xuân đến.
 *Gv nêu câu hỏi - HS thảo luận cặp 
 đôi
 - Khi mùa xuân đến sự thay đổi của HS thảo luận và đại diện báo cáo trước 
 đất trời ntn ? lớp
 - Sự thay đổi của cây cối, muôn loài.ntn?
 - Hoạt động của con người ntn ?
 - Sự biến chuyển tình cảm ntn ?
 * GV HD viết bài : Các em viết theo - HS làm 
 suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình 
 đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách 
 làm, cách
 * GV yêu cầu HS đọc bài viết của - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
 mình trước lớp và cả lớp nhận xét.
 * GV chấm bài và nhận xét
 3. HĐ ứng dụng: (15 phút)
 *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Em hãy viết đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về một loài hoa nở vào dịp Tết.
 _______________________________
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số 
đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 2. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
nêu cách tính diện tích xung quanh, 
diện tích toàn phần, thể tích của 
HHCN, HLP.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một 
số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
*Cách tiến hành:
* Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu 
hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể
em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ 
- GV nhận xét HS trước lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó 
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016.
3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ 
số ngày của các tháng - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong 
từng trường hợp trên - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận VD: 
 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu 
 số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ 
Bài 2: HĐ cặp đôi XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian
- GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào 
 chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
- Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ
- GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ
Bài 3b(KKHS làm thêm): HĐ cá 
nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
- Cho HS làm bài cá nhân b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài toán có liên quan. - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX
 sáng chế vào năm 1850, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX
 phát minh vào năm 1926, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 + Năng lực văn học : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng 
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK). 
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước 
và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới 
thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
? xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh 
các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ 
lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan bài học. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
 nêu kết quả của các phép tính, chẳng 
 hạn:
 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
 phút
 84phút = ..... giờ 135giây = ..... 
 phút
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 
cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính.
tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây.
đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết 
đó thống nhất kết quả. quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần 
chú ý phần đổi đơn vị đo.
Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
- Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, kết quả trước lớp:
 chia sẻ kết quả. Đáp số: 2 giờ 55 phút
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhắc lại đúng cách cộng số đo thời gian
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu
 thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn 
 bị bài sau. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
b) Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi như sau:
 + Kể tên một số loại quả ?
 + Quả thường có những bộ phận nào ?
 + Nêu cấu tạo của hạt ?
 + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
 * Cách tiến hành:
 *Ho¹t ®éng 1: N¬i c©y con cã thÓ mäc 
 lªn tõ mét sè bé phËn cña c©y mÑ.
 B­íc 1: T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u 
 hái nªu vÊn ®Ò
 -Em h·y dù ®o¸n xem c©y con mäc lªn 
 tõ nh÷ng bé phËn nµo cña c©y mÑ ? 
 (mêi c¶ líp viÕt vµo vë Khoa häc nh÷ng 
 hiÓu biÕt cña m×nh, sau ®ã thèng nhÊt ý 
 kiÕn ghi b¶ng nhãm b»ng c¸c ý ng¾n 
 gän)
 B­íc 2: Béc lé biÓu t­îng ban ®Çu cña VD:.
 häc sinh + Mäc lªn tõ th©n
 + mäc lªn tõ rÔ, 
 + Mäc lªn tõ l¸.....
 B­íc 3: §Ò xuÊt c©u hái vµ gi¶i ph¸p 
 t×m tßi nghiªn cøu
 - Víi nh÷ng hiÓu biÕt ban ®Çu trªn, c¸c - HS nªu: 
 con cã nh÷ng c©u hái ®Ò xuÊt g× h·y VD: - Cã ph¶i c©y con mäc lªn tõ rÔ 
 ph¸t biÓu ý kiÕn tr­íc c¶ líp? kh«ng ?
 GV chèt l¹i c©u hái ghi b¶ng: - B¹n cã ch¾c c©y con mäc lªn tõ 
 N1: - Cã ph¶i c©y con mäc lªn tõ rÔ kh«ng ? l¸ kh«ng ?
 N2: - B¹n cã ch¾c c©y con mäc lªn tõ 
 l¸ kh«ng ?
 N3: - B¹n cã ch¾c c©y con mäc lªn tõ 
 th©n c©y mÑ kh«ng ?
 - Lóc nµy chóng ta cÇn chän ph­¬ng ¸n 
 nµo ®Ó gi¶i ®¸p th¾c m¾c trªn ? (Quan 
 s¸t) 
 B­íc 4: TiÕn hµnh thùc hiÖn gi¶i ph¸p 
 t×m tßi, nghiªn cøu. 
 C¸c nhãm tiÕn hµnh quan s¸t, chØ tõng 
 B­íc 5: KÕt luËn kiÕn thøc bé ph©n cña c©y mÑ sinh ra c©y con
 - Tæ chøc cho HS tr×nh bµy kÕt qu¶ 
 quan s¸t
 - GV ghi b¶ng: - C¸c nhãm rót ra kÕt luËn 
 Trong tù nhiªn còng nh­ trong trång 
 trät kh«ng ph¶i c©y nµo còng mäc lªn - HS ®äc l¹i néi dung kÕt luËn,
 tõ h¹t mµ mét sè c©y cã thÓ mäc lªn tõ 
 th©n hoÆc tõ rÔ hoÆc tõ l¸
 , GV yªu cÇu HS ®èi chiÕu víi c¶m 
 nhËn ban ®Çu cña häc sinh
 - Yªu cÇu HS kÓ tªn c¸c loµi c©y mäc 
 lªn tõ th©n, rÔ, l¸.
 *Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh : Trång c©y.
 - GVnhËn xÐt, khen nh÷ng em ham häc 
 hái, biÕt c¸ch quan s¸t. - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vÒ viÖc 
 - GV tæ chøc cho HS trång c©y tõ bé trång c©y tõ bé phËn cña c©y mÑ. 
 phËn cña c©y mÑ ë v­ên tr­êng hoÆc - HS nªu tªn mét sè c©y trång cã c©y 
 trong líp. con mäc lªn tõ mét bé phËn cña c©y 
 - H­íng dÉn HS c¸ch lµm ®Êt. mÑ.
 -Yªu cÇu HS röa tay s¹ch sau khi lµm - HS thực hành trồng cây
 ®Êt xong.
 - Cho HS quan s¸t s¶n phÈm cña c¶ líp. - HS thực hiện 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo
 phát triển cây mà mình trồng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết 
hoa tên riêng (BT2) . 
Thêm phần nội dung nghe – ghi :
Nghe tìm hiểu về nội dung bài viết và tự ghi vào vở nội dung đó.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: : Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa 
 Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
 + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số 
 dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn 
 đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được 
quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
“ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi 
kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng 
- GV kết luận được viết theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp 
 tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 người tên địa lí nước ngoài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ____________________________________
 Địa lí
 CHÂU ÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, 
có ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu:
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu 
Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 
châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động 
sản xuất của người dân châu Âu.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí
b) Phẩm chất: : Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, 
Cam – pu - chia?
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du 
lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
theo nhóm kết quả:
+ Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 
khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
nào? ôn hoà.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
Đại Dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
Châu Âu
- GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài 
bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
nhiên Châu Âu 
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của 
 từng khu vực 
 - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là 
 đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và 
 hoạt động kinh tế.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 + Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu 
 + So sánh số dân của châu Âu với dân 5
 số của các châu lục khác ? Á.
 + Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng
 mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, 
 châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. 
 người Châu Á?
 + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động 
 hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc 
 Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo 
 Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. 
 da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
 phát triển. 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực 
 tiễn cuộc sống.
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về châu Âu.
 ________________________________________________
 Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022 
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được 
BT2 ở mục III.
 + Năng lực văn học : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết 
câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng 
Việt. II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc.
 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. làm bài.
 - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in 
 đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 sao? + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ 
 đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
 từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
 mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
 Bài 3: HĐ nhóm - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
 - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu chặt chẽ giữa 2 câu.
 hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Lắng nghe. có tác dụng gì?
 - Kết luận.
 * Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
 - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đặt câu.
 - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
 bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 Ghi nhớ. ấm áp suốt mùa đông.
 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
 * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
 bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
 nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
 hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
 mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
 con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực 
 tiễn cuộc sống.
 - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
 trước nó ta có thể làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Học thuộc phần Ghi nhớ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, 
 ví dụ 2
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ", câu hỏi:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm 
 thế nào?
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số 
 đo thời gian ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số 
 đo thời gian.
 * Ví dụ 1: 
 - Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
 ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích 
 bài toán:
 + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút
 + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
 + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 
 Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
 thế nào? 
 - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm: 
 số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút
 -

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx