Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21
 Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm2022
 Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN BIỂU CẢM.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:Hiểu được thế nào là văn biểu cảm.
b)Năng lực văn học : HS biết cách viết được đoạn văn biểu cảm theo yêu cầu của đề 
bài.(Viết đoạn văn biểu cảm về mùa xuân)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất:Chăm chỉ,tự giác. Yêu thích văn bản biểu cảm, có ý thức rèn kĩ năng làm 
văn biểu cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên : bảng phụ
 - Học sinh : SGK,vở TLV
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi - HS hát
 cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
 *Mục tiêu: HS hiểu:Thế nào là văn biểu cảm,cách làm bài văn biểu cảm 
 *Cách tiến hành:
 - Gv hỏi: - HS thảo luận cặp đôi
 - Thế nào là văn biểu cảm? - Đại diện từng cặp chia sẻ kết quả
 - Gv nhận xét,chốt ý: - Nhóm khác nhận xét,bổ sung
 Văn biểu cảm là loại văn được viết ra 
 nhằm mục đích thể hiện những tình 
 cảm, cảm xúc cũng như cách nhìn 
 nhận, đánh giá, quan điểm của con 
 người đối với thế giới xung quanh, 
 trước những đối tượng gây cảm xúc 
 hay những vấn đề đặt ra trong cuộc 
 sống. Những tình cảm có thể được 
 biểu hiện trong văn biểu cảm thường 
 là những tình cảm mang tính nhân 
 văn, chẳng hạn như tình yêu đất nước, yêu thiên nhiên và con người. 
- Để viết được đoạn văn biểu - HS thảo luận,chia sẻ kết quả
cảm,chúng ta cần chú ý những gì? - HS khác nhận xét
- Gv nhận xét,chốt ý:
Các bước làm văn biểu cảm
Bước 1: Tìm hiểu đề bài
Đọc kỹ đề bài, xác định rõ đối tượng 
được đề cập tới
Bước 2: Tìm ý chính
Tìm ý cho bài viết gồm các nội dung 
gì, đi theo trình tự nào. Chỗ nào sử 
dụng yếu tố biểu cảm trực tiếp và 
biểu cảm gián tiếp.
Lựa chọn các yếu tố khác để hỗ trợ 
cho thể loại chính (lưu ý có nên cho 
yếu tố tự sự, miêu tả hay không, có 
thì cho vào đâu để phù hợp)
Bước 3: Lập dàn bài
Từ những ý đã tìm triển khai thành 
dàn bài hoàn chỉnh có mở bài, thân 
bài, kết bài
Bước 4: Viết bài
Tiến hành viết bài theo dàn ý đã lập 
sẵn, đảm bảo theo đúng mạch cảm 
xúc đã đề ra.
3. HĐ thực hành: (18 phút)
*Mục tiêu: Viết đoạn văn biểu cảm về mùa xuân.
*Cách tiến hành:
*Gv chép đề bài lên bảng : Em hãy - 2HS đọc đề bài
viết một đoạn văn nói về cảm nhận 
 - HS thảo luận và đại diện từng cặp 
của em khi mùa xuân đến.
*Gv nêu câu hỏi - HS thảo luận cặp báo cáo kết quả.
đôi - Nhóm khác nhận xét
- Khi mùa xuân đến sự thay đổi của 
đất trời ntn ?
 - Sự thay đổi của cây cối, muôn loài 
như thế nào?
- Hoạt động của con người như thế 
nào khi mùa xuân đến ?
- Sự biến chuyển tình cảm của con người ,thiên nhiên như thế nào ?
* GV HD viết bài : Các em viết theo 
suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình 
đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách 
làm sáng tạo riêng của mình. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* GV yêu cầu HS đọc bài viết của 
mình trước lớp và cả lớp nhận xét.
*GV thu chấm một số bài,nhận xét
- Đọc một số bài mẫu hay cho HS 
nghe.
Ví dụ:
Bài mẫu 1:
Mùa xuân đến mang theo bao nhiêu 
sự háo hức, chờ đợi của bao nhiêu 
con người. Những tâm hồn nao nao, 
lắng đọng chờ đón giây phút ấy. Mùa 
xuân - mùa của tình yêu, hạnh phúc 
và là mùa của sức sống. Mỗi năm bắt 
đầu từ mùa xuân, tuổi trẻ của mỗi 
người mơn man là thế trong những 
ngày đầu tiên này. Mùa xuân như 
những nàng tiên dịu hiền gieo rắc vào 
thế gian này những chồi non tươi đẹp. 
Một tuổi mới, một sự lớn khôn hơn. 
Bông hoa kia đâm chồi mơn mởn 
trong những ngày nắng đẹp đầu xuân 
này. Không gì có thể ngăn cản được 
sức sống ấy trong những ngày này, 
ngày đẹp tươi của một năm. Những 
bông hoa đang nói với những con 
người đang ở đây: mùa xuân đến, 
những ngày đầu tiên của một năm đã 
hiện trước mắt, nhìn về phía trước và 
quên đi những điều không tốt đã qua 
trong năm cũ, vươn đến những điều 
tốt đẹp trong năm mới. Mùa xuân - 
mùa của sức sống tuổi trẻ.
Bài mẫu 2
Cơn gió lạnh thổi qua, những chiếc lá 
rập rờn theo, vài chiếc rơi lả tả xuống 
gốc. Chợt như thấy bước chân của 
nàng xuân đang về, cũng ngập ngừng 
e ấp,cũng thẹn thò, rụt rè. Chúng 
chưa đủ làm nên một mùa xuân ngập 
tràn hương sắc nhưng cũng đủ để tâm 
hồn người xao động, chờ mong. Trong bốn mùa, mùa xuân có thể nói 
là một mùa đẹp nhất, không phải chỉ 
vì những nét yêu kiều diễm lệ của nó 
như cây lá xanh tươi, trăm hoa đua 
nở, chim chóc véo von, mà còn cả vì 
cái khí tiết ôn hòa và ấm áp.
Mùa xuân mới đang dần tới, sắc xuân 
rực rỡ trên những phố phường, cây cỏ 
quấn với gió xuân, lòng ta tràn ngập 
niềm vui sướng trong sự thanh bình, 
chợt lặng lại, bồi hồi nghe những lời 
ca chân thành của người nhạc sĩ đa tài 
luôn tin vào những giá trị chân thật 
của cuộc sống con người. Một điệu 
Valse nhẹ nhàng, êm ái thật thích hợp 
khi trời đất đang bẽn lẽn khoác lên 
mình chiếc áo rực rỡ của mùa xuân.
Mùa xuân dặt dìu theo con én lượn 
về, mênh mang, mơ màng. Tưởng 
chừng như xuân thật đơn giản với 
tiếng gà gáy xa xa khi những giọt 
nắng trưa vàng cùng những sợi khói 
bềnh bồng nhè nhẹ qua vòm cây, kẽ 
lá xong lại có sức biểu cảm, lay động 
lòng người. Người người hớn hở 
trước cảnh mùa xuân tươi.
Mùa xuân là mùa của đất trời giao 
hòa, mùa của hy vọng và ước mơ, 
mùa của mùa màng no ấm và sum 
họp. Mùa xuân là mùa của sức sống 
mãnh liệt, mùa để cây lá đâm chồi 
nảy lộc, mùa của những mầm non 
xanh mơn mởn thoát khỏi lớp vỏ bọc 
xù xì để vươn vai đón chào những tia 
nắng ấm áp diệu kì. Mùa xuân mang 
lại cho con người thêm một tuổi. Đối 
với thiếu nhi mùa xuân là mùa của sự 
trưởng thành về thể chất lẫn tâm hồn. 
Mùa xuân là sự mở đầu cho một năm 
mới, kế hoạch, một dự định mới, 
tương lai mới. Mùa xuân là mùa của 
sự đoàn tụ gia đình.
Ai có tâm hồn yêu cái đẹp chẳng từng 
một lần thấy rung động trước vẻ đẹp 
của mùa xuân. Xuân tới, hồi sinh sức 
sống cho muôn loài, xuân tươi vui từ cái nắng vàng hửng lên, từ cái lá cây 
 xanh biếc, từ chồi non mơn mởn, từ 
 cơn mưa phùn lất phất, từ những loài 
 hoa đua nhau khoe sắc đến màu nâu 
 mỡ màng của đất, cái màu nâu giản dị 
 mộc mạc ấy nhưng lại nuôi sống 
 muôn loài.
 Tôi thích ngắm nhìn những cành hoa 
 mai trong một ngày nắng, tiết xuân 
 ấm áp và trong trẻo. Khi ấy vừa vui 
 sướng hạnh phúc mà trong lòng lại 
 thấy nuối tiếc một điều gì đó, chỉ sợ 
 xuân sẽ qua và ngày xanh của mình 
 cũng đang dần trôi đi mất không gì có 
 thể níu giữ nổi và không tài nào có 
 thể lấy lại được. Cho nên cứ mãi phân 
 vân giữa niềm vui và nỗi buồn. Tất cả 
 là sự lưng chừng, một nửa.
 Hôm nay, ngọn gió xuân ấm áp đã 
 thổi qua hồn tôi. Yêu xuân lắm đấy 
 xuân có biết không!
 Mùa xuân đem đến cho con người sự 
 gần gũi với thiên nhiên, được cảm 
 nhận và hòa mình vào sự thay đổi của 
 sự giao mùa. Chính những sản vật 
 được tạo hóa ban tặng cho Mùa Xuân 
 làm cho chúng ta càng phải biết nâng 
 niu và trân trọng nó thêm. Một năm 
 mới đang đến với bao điều mới lạ, 
 chúc mọi người có một mùa xuân vui 
 vẻ, ấm áp và hạnh phúc để đón nhận 
 hết tình yêu thương khi sự chuyển 
 giao của năm đang tới gần.
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện.
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Nhắc lại cách viết bài văn biểu cảm
 - Em hãy viết đoạn văn nói về cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về một loài hoa nở vào 
 dịp Tết.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số 
đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - Làm được bài 1, bài 2, bài 3a
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi
 cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" 
 nêu cách tính diện tích xung quanh, - HS nghe
 diện tích toàn phần, thể tích của - HS ghi vở 
 HHCN, HLP.
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một 
 số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 * Các đơn vị đo thời gian
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể
em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ 
- GV nhận xét HS trước lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó 
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016.
3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ 
số ngày của các tháng - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
từng trường hợp trên VD: 
- GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu 
 số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ 
Bài 2: HĐ cặp đôi XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian
- GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
 Bài 3a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào 
 chỗ trống.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ
 - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ
 Bài 3b(Dành HSNK): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
 b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX
 sáng chế vào năm 1850, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX
 phát minh vào năm 1926, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ? 
 - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện
 hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm2022
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
b)Năng lực văn học : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng 
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và 
trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS trả lời
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, 
 trả lời câu hỏi về bài đọc: - HS nghe
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS mở sách
 mật khéo léo như thế nào?
 - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS
 - Giới thiệu bài -ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
 - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
 phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới 
 thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
 - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát 
 bài trong nhóm. âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng 
 - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện sững, Ngã Ba Hạc.
 đọc từ khó. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
 - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
 - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ 
 khó. - Từng cặp luyện đọc.
 - YC HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc.
 - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng ? bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
 xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên.
 - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào?
 - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
 và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh 
 các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ 
 lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
 thi đọc.
 - Gọi 3 em thi đọc.
 - Nhận xét tuyên dương.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (4phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nghe và thực hiện
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
 - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi 
cho HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" 
nêu kết quả của các phép tính, chẳng 
hạn:
0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
phút - HS nghe
84phút = ..... giờ 135giây = ..... - Hs ghi vở
phút
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 
cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính.
tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây.
đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết 
đó thống nhất kết quả. quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng
chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ 
chia sẻ kết quả. kết quả trước lớp:
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Bài tập dành cho HSNK Đáp số: 2 giờ 55 phút
Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút
4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo 
 thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng 
 số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn 
 bị bài sau. 
 - Tính tổng thời gian học ở trường và - HS nghe và thực hiện
 thời gian học ở nhà của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành, phát triển từ các bộ phận của cây mẹ.
- Trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ.
- Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây 
con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ; trình bày được sự lớn lên của cây con.
- Thực hành trồng cây bằng thân (hoặc rễ, lá) 
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK.Một số cây con mọc lên từ thân,lá ,rễ..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí 
 mật" với các câu hỏi như sau:
 + Kể tên một số loại quả ?
 + Quả thường có những bộ phận nào ? - HS nghe
 + Nêu cấu tạo của hạt ? - HS ghi vở
 + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động1 : : N¬i c©y con cã thÓ mäc 
lªn tõ mét sè bé phËn cña c©y mÑ. 
B­íc 1: T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u 
hái nªu vÊn ®Ò. - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 - HS kÓ ra mét sè lo¹i c©y em biÕt ? hướng của GV
 ? Trong nh÷ng c©y ®ã, c©y nµo mäc - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
lªn tõ h¹t? việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ 
 ? Trong c¸c c©y cßn l¹i, em ®· ®­îc sung .
¨n c©y nµo?
 - GV chèt vµ ghi c©u hái th¾c m¾c 
trªn lªn phÇn b¶ng ( C©y cã thÓ mäc lªn 
tõ ®©u? Mời các em suy nghĩ và nêu dự 
đoán của mình)
 - GV nh¾c HS ghi c©u hái nªu vÊn 
®Ò vµo vë thÝ nghiÖm.
 B­íc 2: Béc lé biÓu t­îng ban ®Çu: 
VÝ dô:
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ l¸.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ ngän th©n.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ cñ.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ rÔ. - HS vÒ nhãm, GV nh¾c HS tù cö 
 - HS giíi thiÖu c©y hoÆc cñ, th©n nhãm tr­ëng vµ th­ kÝ.
c©y, mµ m×nh ®· chuÈn bÞ. - Nhãm tr­ëng lªn lÊy b¶ng nhãm 
 - HS gãp nh÷ng SP ®· chuÈn bÞ ®Ó vÒ ®Ó th¶o luËn nhãm b»ng c¸ch viÕt 
t×m hiÓu chung. hoÆc vÏ xem theo nhãm m×nh th× c©y 
 B­íc 3: §Ò xuÊt c©u hái vµ ph­¬ng con cã thÓ mäc lªn tõ vÞ trÝ nµo cña 
¸n thÝ nghiÖm. th©n, cñ,
 - GV chia nhãm ngÉu nhiªn. VD: - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy quan 
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã ®iÓm cña nhãm m×nh.
thÓ mäc lªn tõ l¸?( HS gi¬ tay) Nh÷ng 
em nµy sÏ lµ nhãm 1.
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã 
thÓ mäc lªn tõ rÔ hoÆc tõ cñ?( HS gi¬ 
tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 2.
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã 
thÓ mäc lªn tõ ngän hoÆc th©n?( HS gi¬ 
tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 3.
 - GV nhËn xÐt c¸c ph­¬ng ¸n cña - Nhãm tr­ëng lªn lÊy nh÷ng cñ 
HS vµ ®­a ra ®ång ý hay kh«ng ®ång ý hoÆc l¸, th©n ngän, hîp víi quan 
cho HS tiÕn hµnh ph­¬ng ¸n nµo. Chó ®iÓm cña nhãm.
ý: nÕu kh«ng ®ång ý th× cÇn gi¶i thÝch - HS chia sÎ trong nhãm kho¶ng 3-5 
ng¾n gän ®Ó HS hiÓu lý do. phót: ChØ cho nhau xem nh÷ng vÞ trÝ 
B­íc 4: TiÕn hµnh thÝ nghiÖm, t×m trªn th©n, cµnh, cñ,.. mµ c©y con cã thÓ 
tßi vµ nghiªn cøu. mäc lªn
 - GV chèt: Ph­¬ng ¸n cña c¸c nhãm rÊt hay, ®Ó gióp c¸c em cã thÓ - HS lµm thùc hµnh theo ph­¬ng ¸n 
chøng minh quan ®iÓm cña nhãm m×nh, ®· ®­îc GV ®ång ý trong thêi gian 5 
c« vµ c¸c em ®· chuÈn bÞ mét sè nh÷ng phót. 
cñ hoÆc l¸, th©n ngän, 
 - GV nh¾c HS khi lµm thùc hµnh cÇn 
®¶m b¶o an toµn vµ chó ý ®Õn vÖ sinh - §¹i diÖn c¸c nhãm lÇn l­ît b¸o c¸o 
líp häc. kÕt qu¶ thùc hµnh tr­íc líp vµ so s¸nh 
 kÕt qu¶ thùc hµnh víi dù ®o¸n ban ®Çu. 
-GV bao qu¸t c¸c nhãm. Nhãm kh¸c cã thÓ nªu ý kiÕn( nÕu cã). 
 VD: ? Cã ph¶i chç nµo trªn th©n c©y 
 B­íc 5: KÕt luËn, hîp thøc hãa còng mäc ra chåi non ®­îc kh«ng?
kiÕn thøc. ? T¹i sao b¹n cho r»ng c©y cã thÓ 
 mäc lªn tõ rÔ? ( C©y rau húng nhæ hÕt 
- GV ghi b¶ng: vÉn lªn ®­îc nÕu cßn chót rÔ..)
Trong tù nhiªn còng nh­ trong trång - HS so sánh với dự đoán ban đầu.
trät kh«ng ph¶i c©y nµo còng mäc lªn - HS kÓ mét sè c©y mäc lªn tõ rÔ?....
tõ h¹t mµ mét sè c©y cã thÓ mäc lªn tõ - HS ®äc ghi nhí trong SGK.
th©n hoÆc tõ rÔ hoÆc tõ l¸ - HS kÓ tªn mét sè c©y mäc lªn tõ bé 
, GV yªu cÇu HS ®èi chiÕu víi c¶m phËn cña c©y mÑ.
nhËn ban ®Çu cña häc sinh
- Yªu cÇu HS kÓ tªn c¸c loµi c©y mäc 
lªn tõ th©n, rÔ, l¸.
 - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vÒ viÖc 
- GV nhËn xÐt tinh thÇn vµ kÕt qu¶ lµm trång c©y tõ bé phËn cña c©y mÑ. 
viÖc cña HS. - HS nªu tªn mét sè c©y trång cã c©y 
 con mäc lªn tõ mét bé phËn cña c©y 
 - GV liªn hÖ viÖc gieo trång cña gia mÑ.
®×nh HS. - HS thực hành trồng cây
 - GV liªn hÖ ®Õn viÖc trång c©y - HS thực hiện
mïa xu©n vµ nh¾c HS mang nh÷ng c©y 
c¸c em ®· ­¬m ®­îc vÒ trång vµ ch¨m 
sãc cho c©y ph¸t triÓn tèt. 
Hoạt động 2 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ 
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc 
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng 
cây.
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm 
của cả lớp
- GV nhận xét 
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS báo cáo
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành :
 - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình 
 phát triển cây mà mình trồng.
 - Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện
 khiến cây con phát triển tốt hoặc phát 
 triển chưa tốt.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm2022
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm 
được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2
 b)Năng lực văn học : Nghe viết đúng bài chính tả. Nghe tìm hiểu về nội dung bài 
viết và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - 2 đội thi viết
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - HS nghe
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa - HS ghi vở
 Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số 
 dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về vấn 
 đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được 
quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
“ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi 
kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng 
- GV kết luận được viết theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp 
 tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe 
 học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
 *Cách tiến hành:
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên 
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, 
 mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU ÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 
ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của 
châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu 
trên bản đồ ( lược đồ ).
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 
châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động 
sản xuất của người dân châu Âu.
*Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất:
. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy chiếu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS bước - HS chơi trò chơi
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" 
với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, 
Cam – pu - chia? - HS nghe
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du - HS ghi vở
lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
theo nhóm kết quả:
+ Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 
khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
nào? ôn hoà.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
Đại Dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
Châu Âu
- GV trình chiếu lược đồ tự nhiên Châu - HS quan sát
Âu - HS tự làm bài 
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào 
bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
nhiên Châu Âu - HS trình bày
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc