Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21
 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2023
 CHÀO CỜ
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MÙA XUÂN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ
 - Biết cảm nhận về mùa xuân. Viết được đoạn văn 4-5 câu về mùa xuân.
 3. Phẩm chất: Tự hào sự đổi thay của quê hương khi mùa xuân về.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Chào mùa xuân mới.
- Tổ chức cho HS hát tập thể các bài hát theo chủ đề 
- Các nhĩm kể tên một số lễ hội thường tổ chức mà em biết.
- Nêu ý nghĩa .
- Nhận xét.
Hoạt động vận dụng: Viết được đoạn văn 4-5 câu về mùa xuân.
 .
 TỐN
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS Biết: 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được tồn bộ các bài tập. 
2. Năng lực: – Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải tốn về hình học ( NL 
tư duy lập luận tốn học). 
- Bước đầu chia ra được các hình nhỏ là hình chữ nhật, hình vuơng để tính diện tích
 ( mơ hình hĩa tốn học) 
- Trình bày ý tưởng , đặt câu hỏi và trả lời về cách tính diện tích của mảnh đất hay 
hình vẽ cho sẵn (NL giao tiếp tốn học)
3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
tốn hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Bắn tên" - 2 Hs thực hiện yêu cầu.
 với nội dung là nêu cơng thức tính diện 
 tích một số hình đã học: Diện tích hình 
 tam giác, hình thang, hình vuơng, hình 
 chữ nhật.
 - Gọi HS nhận xét. Giới thiệu bài .
 2. Khám phá:
 - GV đính hình vẽ lên bảng. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản 
 + Muốn tính được diện tích của mảnh đã học.
 đất trên ta cần làm như thế nào? + Thành 2 hình vuơng và 1 hình chữ 
 + Cĩ thể chia hình trên bảng thành nhật.
 những hình như thế nào?
 - Gv dùng thước minh hoạ trên hình. - HS xác định:
 + Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình + 2 hình vuơng cĩ cạnh 20 cm.
 mới tạo thành? + HCN cĩ chiều dài: 
 25 + 20 + 25 = 70 (m) ;
 * Rút ra kiến thức. + Chiều rộng HCN: 40,1 m.
 + Vậy để tính DT cả mảnh đất ta làm thế + Tính diện tích hình chữ nhật và diện 
 nào? tích hai hình vuơng rồi cộng các diện 
 tích đĩ lại. 
 - HS làm bài vào giấy nháp, 1 Hs lên 
 bảng.
 3. Thực hành .
 *Bài tập 1: Bài tốn - 1 HS nêu yêu cầu.
 - 1 HS nêu cách làm.
 - GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài giải:
 - Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng. C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi 
 - Cả lớp và GV nhận xét. tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
 C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ 
 nhật và hai hình vuơng, rồi tính tương 
 tự.
 *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm. *Bài giải:
 - Cho HS làm vào nháp.
 - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. C1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật 
 - Cả lớp và GV nhận xét. to và hai hình chữ nhật bé cĩ diện tích 
 bằng nhau.
 Diện tích hình chữ nhật to là:
 (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 30 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
 C2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ 
 nhật to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé, 
 - GV cho HS nhắc lại KT đã học. rồi thực hiện tương tự.
 4. Vận dụng:
 * Một hình tam giác cĩ diện tích bằng - HS nhắc lại.
 diện tích hình vuơng cạnh 12 cm. Tính 
 độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều 
 cao tương ứng bằng độ dài cạnh của - HS suy nghĩ làm bài, chữa bài, nhận 
 hình vuơng đĩ. xét.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn 
 các kiến thức vừa luyện tập.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 TRÍ DŨNG SONG TỒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngơn ngữ
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh 
dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK).
2. Phát triển năng lực văn học: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
 - Nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình.
3. Phẩm chất : Giáo dục HS cĩ ý thức tự hào dân tộc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - HS chơi trị chơi
 - Cho HS tổ chức trị chơi"Hộp quà bí 
 mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi 
 trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách - HS nghe
mạng." - HS ghi vở 
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi bảng 
2. Khám phá: - 1 HS giỏi đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu - Chia đoạn.
bài: + Đoạn 1: Từ đầu đến mời ơng đến hỏi 
a) Luyện đọc: cho ra lẽ.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu 
 Thăng.
 + Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám 
 hại ơng.
 + Đoạn 4: Đoạn cịn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3 
 lượt) 
 - HS đọc đoạn trong nhĩm.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải - 1 - 2 nhĩm đọc bài.
nghĩa từ khĩ. - 1- 2 HS đọc tồn bài.
 - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1, 2:
b)Tìm hiểu bài: + vờ khĩc than vì khơng cĩ mặt ở nhà 
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách để cúng .. vẫn phải tuyên bố bỏ lệ gĩp 
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ gĩp giỗ giỗ Liễu Thăng.
Liễu Thăng? - Vài Hs nhắc lại.
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa 
ơng Giang Văn Minh với đại thần nhà 
Minh? +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh 
+) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết bỏ lệ bắt nước Việt gĩp giỗ Liễu Thăng.
điều gì? - HS đọc 2 đoạn cịn lại:
 + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, 
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại phải bỏ lệ nên giận quá, sai người 
ơng Giang Văn Minh? ám hại Giang Văn Minh.
 + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa 
+ Vì sao cĩ thể nĩi ơng Giang Văn Minh bất khuất. . .. dân tộc.
là người trí dũng song tồn? +) Giang Văn Minh bị ám hại.
+ Hai đoạn cịn lại cho em biết gì? + Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng 
+ Nêu nội dung bài đọc? song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền 
 lợi đất nước.
 -HS nghe và tự ghi lại ý chính của bài 
- GV chốt nội dung bài. tập đọc.
3. Luyện tập: - 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi 
 đoạn.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân 
 vai.
 - GV nhận xét. - HS thi đọc diễn cảm.
 4. Vận dụng. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
 - Cho HS nêu một số nhân vật cĩ cơng 
 đối với đất nước giai đọc hiện nay.
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong 
 gia đình cùng nghe.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh 
 về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên. 
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử 
dụng năng lượng than đá, dàu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Kĩ năng biết cách tìm tịi , bình luận về các quan điểm khác nhau về khai thác, sử 
dụng chất đốt.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS ý thức bảo quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng phí và làm ơ 
nhiễm mơi trường.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng 
chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thơng tin trang 86 - 89 SGK. 
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, đàm thoại, thực 
hành; quan sát, thảo luận, nhĩm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi sau: - HS trả lời
 + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ 
 yếu của sự sống trên trái đất?
 + Năng lượng mặt trời được dùng để làm 
 gì? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá:
a. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt - HS thảo luận theo hướng dẫn của 
*Cách tiến hành: GV.
- Cho HS thảo luận nhĩm 2 theo các câu - Đại diện nhĩm trình bày kết quả. 
hỏi: Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hãy kể tên và một số chất đốt thường + Các chất đốt ở thể rắn như : củi, 
dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào than, rơm, rạ 
ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? + Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng, 
- Đại diện một số nhĩm trình bày kết quả. dầu, cồn 
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. + Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí 
- GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; bi- ơ-ga 
rắn, lỏng, khí
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *- HS quan sát các hình trong SGK
*Cách tiến hành: - Đại diện một số HS báo cáo kết quả 
- Bước 1: Làm việc theo nhĩm 4 thảo luận nhĩm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và - Củi, tre, rơm, rạ, 
thảo luận nhĩm 7 theo các nội dung:
- Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhĩm 1,3) - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy 
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng một số động cơ, đun, nấu, sưởi, 
ở các vùng nơng thơn và miền núi? Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
+ Than đá được dùng trong những việc gì? - Than bùn, than củi, 
ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở 
đâu?
 - Xăng, dầu, chúng thường được 
+ Ngồi than đá bạn cịn biết tên loại than dùng để chạy các loại động cơ, đun, 
nào khác? nấu, 
- Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhĩm 2,4) - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, - Khí tự nhiên, khí sinh học.
chúng thường được dùng để làm gì? - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân 
 gia súc. Khí thốt ra được theo đường 
+ Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? ống 
- Sử dụng các chất đốt khí. (Nhĩm 5,6, 7) - Chúng ta cần sử dụng các chất đốt 
+ Cĩ những loại khí đốt nào? một cách hợp lí, khi sử dụng cần thận 
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh trọng, khi khơng dùng nữa phải xếp 
học? gọn tránh gây hoả hoạn, ...
* Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên - HS nhắc lại ND bài.
như thế nào để đảm bảo an tồn, tránh lãng 
phí, tránh ơ nhiễm mơi trường?
3. Vận dụng:
* Nêu cách tiết kiệm chất đốt. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng 
 tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ 
 tài nguyên bảo vệ mơi trường. 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị 
 bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
 TRÍ DŨNG SONG TỒN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Nghe - viết đúng bài chính tả khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình 
thức văn xuơi.
- Làm được bài tập 2a, 3a. 
- HS cĩ ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
2. Phát triển năng lực văn học
- HS phân biệt văn bản truyện và thơ, tĩm tắt được nội dung chính của đoạn văn
3. Phẩm chất: 
 - HS cĩ tính cẩn thận, tỉ mỉ, cĩ hứng thú và niềm tin trong học tập và trình bày sạch 
sẽ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK. Bút dạ phiếu cĩ ghi sẵn nội dung bài tập 2-3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: GV đọc cho HS các từ cĩ - HS thi viết
 âm đầu là gi/d.
 -GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới:
 * Hướng dẫn HS nghe – viết:
 - GV Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK.
 + Đoạn văn kể điều gì? + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua 
 nhà Minh tức giận, sai người ám hại ơng. 
 Vua Lê Thần Tơng khĩc thương trước 
 linh cữu 
 - GV đọc những từ khĩ, dễ viết sai cho - HS đọc thầm lại bài.
 HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám - HS viết bảng con.
 hại, linh cữu, thiên cổ, 
 + Em hãy nêu cách trình bày bài? 
 3. Luyện tập:
 HĐ 1: Viết chính tả - HS viết bài.
 - GV đọc từng câu cho HS viết.
 - GV đọc lại tồn bài. - HS sốt bài.
 - GV thu một số bài để chấm.
 - Nhận xét chung.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính 
 tả: - 1 HS nêu yêu cầu.
 * Bài tập 2a: - Cả lớp làm bài cá nhân.
 - 3 HS lên bảng thi làm bài.
 - GV dán bảng nhĩm lên bảng lớp. *Lời giải:
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS a) - dành dụm, để dành; rành, rành rẽ;
 thắng cuộc. cái giành.
 * Bài tập 3: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
 a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
 - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho - HS làm bài theo nhĩm. Mỗi nhĩm 4 HS 
 HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống 
 - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. thích hợp.
 + nghe cây lá rì rầm
 + lá cây đang dạo nhạc
 + Quạt dịu trưa ve sầu
 + Cõng nước làm mưa rào
 + Giĩ chẳng bao giờ mệt!
 + Hình dáng giĩ thế nào.
 - 1- 2 HS đọc lại bài thơ.
 4. Vận dụng:
 - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng 
 r/d/gi cĩ nghĩa như sau:
 + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. -HS tìm từ.
 + Tiếng mời gọi mua hàng. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao
 + Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao
 - GV nhận xét giờ học. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm 
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và rạp
 xem lại những lỗi mình hay viết sai.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngơn ngữ
- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức 
bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hố, hoặc một việc làm thể hiện 
 ý thức chấp hành Luật Giao thơng đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lịng biết ơn 
các thương binh, liệt sĩ. 
2. Phẩm chất: Giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thực hiện yêu cầu.
 nghe hoặc được đọc về những tấm 
 gương sống, làm việc theo pháp luật, 
 theo nếp sống văn minh.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi vở 
 2. Khám phá:
 HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu 
 của đề bài: - 1 HS đọc đề bài.
 - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng 1) Kể một việc làm của những cơng dân 
 trong đề bài đã viết trên bảng lớp. nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các cơng trình 
 cơng cộng các di tích lịch sử – văn hố.
 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp 
 hành Luật giao thơng đường bộ.
 3) Kể một việc làm thể hiện lịng biết ơn 
 các thương binh liệt sĩ.
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong 
 em đã chọn SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
 - GV kiểm tra và khen ngợi những HS - HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
 cĩ dàn ý tốt. - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
 HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi 
 về ý nghĩa câu chuyện:
 a) Kể chuyện theo cặp
 - GV đến từng nhĩm giúp đỡ, hướng - HS kể chuyện trong nhĩm và trao đổi 
 dẫn. với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 b) Thi kể chuyện trước lớp: - Đại diện các nhĩm lên thi kể, khi kể 
 - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS xong thì trả lời câu hỏi của GV và của 
 kể: bạn.
 + Nội dung câu chuyện cĩ hay khơng?
 + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. 
 + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn 
 - Cả lớp và GV bình chọn: của GV.
 + Bạn cĩ câu chuyện thú vị nhất.
 + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
 3. Vận dụng: - HS suy nghĩ chia sẽ.
 - Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ 
 cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử, 
 văn hố, chấp hành an tồn giao thơng.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 LỊCH SỬ
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS:
1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử
- Biết đơi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phĩng, tiến hành xây dựng chgủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân 
dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, 
“diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vơ 
tội.
2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
-Biết chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ Tổ quốc, chống chiến tranh, bảo vệ hồ 
bình để mơi trường khơng bị ơ nhiễm chất đọc bom đạn...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bản đị hành chính Việt Nam.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở trực quan; 
quan sát, thực hành, thảo luận nhĩm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - Trị chơi: Ai nhanh ,ai đúng. - HS thực hiện
 * Nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 
 1945 - 1954.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
 2. Khám phá:
 *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
 - ne- vơ
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 
 các câu hỏi 2 miền Bắc Nam để bàn về việc thống 
 + Tìm hiểu các khái niệm : hiệp thương, nhất đất nước
 hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội 
 cộng, thảm sát. dung do các bên liên quan kí
 + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong 
 cả nước.
 + Tố cộng: Tố cáo bơi nhọ những người 
 cộng sản, ...
 + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt 
 cộng
 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ 
 cách mạng và đồng bào ...
+ Tại sao cĩ hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp 
 phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng 
 nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 
 21- 7- 1954
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - - Hiệp định cơng nhận chấm dứt chiến 
ne - vơ là gì? tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam. Theo 
 hiệp định, sơng Bến Hải làm giới tuyến 
 phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. 
 Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển 
 vào Nam...
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập 
nhân dân ta? tự do và thống nhất đất nước của dân tộc 
 ta.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về - HS trả lời
các vấn đề nêu trên
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt 
thành 2 miền Nam - Bắc
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận nhĩm các câu hỏi
nhĩm
+ Mĩ cĩ âm mưu gì? - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 
 miền Nam VN
 - Lập chính quyền tay sai Ngơ Đình 
 Diệm
 - Ra sức chống phá lực lượng cách 
 mạng.
 - Khủng bố dã man những người địi 
 hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất 
 đất nước.
 - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và 
 “diệt cộng” 
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị 
hậu quả gì cho dân tộc? chia cắt lâu dài.
+ Muốn xố bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng 
ta phải làm gì? chống đế quốc Mĩ và tay sai.
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét, kết luận 
3. Luyện tập: 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK và hồn -HS đọc ghi nhớ SGK và hồn thành 
 thành BT ở vỡ BT BT ở vỡ BT
 4. Vận dụng:
 * Hãy nêu những tội ác của đế quốc Mĩ 
 và chính quyền tay sai đối với đồng bào + Thực hiện chính sách” tố cộng”, “diệt 
 miền Nam? cộng” và khẩu hiệu “diết nhầm cịn hơn 
 bỏ sĩt” giết hại dã man các chiến sĩ 
 cách mạng và nhân dân vơ tội
 + Ra sức, chống phá lực lượng cách 
 mạng.
 + Khủng bố dã man những người địi 
 - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất 
 - Diệm đối với nhân dận ta. đất nước.
 - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà - HS theo dõi thực hiện.
 học bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CƠNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Làm được bài tập 1, 2.
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi cơng dân theo yêu cầu 
của BT3.
2. Phát triển năng lực văn học: 
- Viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc trách nhiệm về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải cĩ trách nhiệm bảo 
vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ + Bảng phụ, VBT, Bộ đồ dùng học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV cho HS hát tập thể -HS hát và vận động tại chỗ.
 -GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Luyện tập.
 Bài 1:
 - Cho HS đoc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
 - Cho HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập.
 - HS trình bày 
 - Lớp nhận xét
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Bài 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT, đọc cột - 1 HS đọc to.
 a, b
 - GV giao việc
 - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS làm bài cá nhân: đánh dấu + vào ơ 
 trống tương ứng với nghĩa của từng cụm 
 từ.
 - Một số HS chữa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài 3: Trang 28 SGK
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc to
 - GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu - HS làm bài, dựa vào câu nĩi của Bác, 
 Bác Hồ nĩi với bộ đội nhân dịp Bác mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ 
 đến thăm đền Hùng... bảo vệ - Tổ quốc của mỗi cơng dân 
 - 1 2 HS khá giỏi làm mẫu
 - 1 số HS trình bày
 - GV nhận xét, tuyên dương . - Lớp nhận xét 
 3. Vận dụng:
 * Chọn từ cơng cộng hoặc cơng dân, -HS làm miệng.
 cơng chúng điền vào chỗ trống thích 
 hợp: a) cơng dân 
 a) Mọi........đều bình đẳng trước pháp b) cơng chúng 
 luật c) cơng cộng
 b) Bộ phim ấy được......hoan hênh - HS theo dõi, nhận xét.
 c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi 
 - Nhận xét tiết học
 - Khen những HS làm tốt
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TỐN
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS Biết: 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được tồn bộ các bài tập. 
2. Năng lực: – Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải tốn về hình học ( NL 
tư duy lập luận tốn học). 
- Bước đầu chia ra được các hình nhỏ là hình chữ nhật, hình thang để tính diện tích
( NL mơ hình hĩa tốn học)
 - Trình bày ý tưởng , đặt câu hỏi và trả lời về cách tính diện tích của mảnh đất hay 
hình vẽ cho sẵn (NL giao tiếp tốn học)
3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
tốn hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - Cho HS thi đua nêu quy tắc và cơng - HS thực hiện yêu cầu.
 thức tính diện tích hình chữ nhật, hình 
 thang, hình tam giác.
 - Giới thiệu bài: 
 2.Khám phá:
 - GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn HS 
 tìm ra kiến thức mới (SGK trang 105) + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản 
 + Muốn tính được diện tích của mảnh đã học.
 đất trên ta cần làm như thế nào? + Thành hình chữ nhật ABCD và hình 
 + Cĩ thể chia hình trên bảng thành tam giác ADE.
 những hình như thế nào? 
 - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ + HS xác định các kích thước theo bảng 
 kích thước của mỗi hình mới tạo thành? số liệu. 
 - Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất. - HS tính.
 3. Thực hành.
 *Bài tập 1: Bài tốn trang 105 SGK. - 1 HS nêu yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS giải. - 1 HS nêu cách làm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
 *Bài giải:
 Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình 
 tam giác, sau đĩ tính:
 Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
 84 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
 *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
 - Cho HS làm vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS đổi vở, chấm chéo. *Bài giải:
 - Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích hình tam giác vuơng AMB là:
 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích hình thang vuơng MBCN là:
 (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
 Diện tích hình tam giác vuơng CND là:
 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2)
 Đáp số : 1835,06 m2
 4. Vận dụng:
 - Vận dụng vào thực tế để tính diện 
 tích các hình được cấu tạo từ các hình 
 đã học. - HS nghe và thực hiện
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn 
 các kiến thức vừa luyện tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tiết đọc thư viện 
 ĐỌC CÁ NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.( Chủ điểm 
mùa xuân)
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí tồn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư 
 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu viện
 viện: Đọc cá nhân - HS nghe
 2. Các hoạt động chính
 * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về 
 nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
 * Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
 - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
 lớp mình. mình là (Màu vàng)
 - Cho 2HS lên thực hành cách lật - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
sách cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách - HS nghe và thực hiện 
và tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phịng 
 - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian 
thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi 
 15 phút.
HS cần sự hỗ trợ.
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
lực của các em và nhắc nhở HS 
khoảng cách đọc từ sách đến mắt, 
cách lật sách, 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo 
viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về gần cơ giáo
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
vừa đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật 
nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết 
nào trong cuốn sách em thích nhất? 
nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu 
hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách - HS lắng nghe
cho bạn, 
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
3. Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
* Cách tiến hành
- Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4- - HS lắng nghe
5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em 
yêu thích trong cuốn sách mà các em 
vừa đọc vào giấy A4.
 - HS thực hành trong vịng 10-12 phút
- Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí 
ngồi và thực hành 
*GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ 
HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 
sản phẩm của HS. Khơng bắt buộc HS 
 - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 
vẽ đúng và hồn chỉnh bức tranh. 
 HS)
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ.
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể 
mượn cơ phụ trách thư viên về nhà 
đọc và trả đúng thời gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................... 
 ĐỊA LÍ
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí.
- Nhận biết được:
+ Cam- pu- chia và Lào là hai nước nơng nghiệp, mới phát triển cơng nghiệp.
+ Trung Quốc cĩ số dân đơng nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một 
số mặt hàng cơng nghiệp và thủ cơng truyền thống.
2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung 
Quốc và đọc tên thủ đơ của ba nước này.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức đồn kết với nước bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên châu Á.
 - Bản đồ các nước châu Á.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1- Khởi động:
 - Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát và vận động tại chỗ
 chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và 
 nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước - HS chỉ 
 cĩ chung đường biên giới trên đất liền 
 với nước ta.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá. - HS ghi vở 
 Hoạt động 1: Cam- pu- chia
 - Cho HS thảo luận nhĩm - HS thảo luận nhĩm 3
 - Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đơng 
 chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc 
 giáp Lào, Thái Lan, phía Đơng giáp với 
 VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây 
 giáp với Thái Lan
 - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ Cam - Thủ đơ Cam- pu- chia là Phnơm Pênh
 - pu- chia?
 - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối bằng 
 chia? phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, 
 chỉ cĩ một phần nhỏ là đồi núi thấp cĩ 
 độ cao từ 200 dến 500m
 - Tham gia sản xuất nơng nghiệp là 
 chính. Các sản phẩm chính của ngành 
 - Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản nơng nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt 
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các nhiều cá nước ngọt.
sản phẩm chính của ngành này? - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, 
 đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển 
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được cĩ lượng cá tơm nước ngọt rất lớn
nhiều cá nước ngọt? - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo đạo 
 phật, Cĩ rất nhiều đền chùa đẹp, tạo nên 
- Mơ tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch
tơn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu - HS trình bày kết quả thảo luận
-chia?
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận 
nhĩm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, 
giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-
pu –chia đang chú trọng phát triển nơng 
nghiệp, và cơng nghiệp chế biến nơng - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
sản. - Lào nằm trên bán đảo Đơng dương, 
Hoạt động 2: Lào trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, 
- Em hãy nêu vị trí của Lào? phía Đơng và Đơng Bắc giáp với VN. 
 phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây 
 giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp 
 với Mi- an-ma, nước Lào khơng giáp 
 biển 
 - Thủ đơ Lào là Viêng Chăn 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao 
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? nguyên
 - Các sản phẩm chính của Lào là quế, 
- Kể tên các sản phẩm của Lào? cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
 - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
- Mơ tả kiến trúc Luơng Pha- băng. 
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhĩm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào khơng giáp biển, cĩ diện 
tích rừng lớn, là một nước nơng nghiệp, 
ngành cơng nghiệp lào đang được chú 
trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ cĩ 
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? chung biên giới với nhiều nước: Mơng 
 Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. 
 Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ 
 - Thủ đơ TQ là Bắc Kinh.
 - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ của 
 TQ? - TQ cĩ diện tích lớn, dân số đơng nhất 
 - Em cĩ nhận xét gì về diện tích và dân thế giới.
 số nước TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi 
 - Kể tên các sản phẩm TQ? tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, 
 kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các 
 sản phẩm như máy mĩc, thiết bị, ơ tơ, đồ 
 chơi điện tử, hàng may mặc của Trung 
 Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước
 - Đây là cơng trình kiến trúc đồ sộ, được 
 xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ 
 - Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? Hồng( trên hai ngàn năm) 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả
 - GV theo dõi bổ sung
 - GVkết luận: 
 3. Luyện tập.
 - GV cho HS nhắc lại ND bài học và - HS nhắc lại ND bài học và hồn thành 
 hồn thành bài tập ở vỡ BT. bài tập ở vỡ BT.
 4. Vận dụng.
 Thi kể về các nước láng giềng của Việt 
 Nam - HS trình bày tranh ảnh thơng tin mà 
 - GV chia lớp thành 3 nhĩm dựa vào nhĩm mình sưu tầm được
 tranh ảnh thơng tin mà các em đã sưu 
 tầm được
 + Nhĩm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thơng 
 tin về nước Lào
 + Nhĩm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh 
 ảnh thơng tin về nước Cam- pu - chia
 + Nhĩm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh 
 thơng tin về nước Trung Quốc - HS thi kể
 - Cho HS thi kể về các nước 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 HĐNGLL
 GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ.
 Ai chẳng cĩ lần lỡ tay.
 (Bài soạn Powerpoint)
 ------------------------------------
 Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG RAO ĐÊM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngơn ngữ
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung 
truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả 
lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài). 
2. Phát triển năng lực văn học: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung 
truyện.
3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cĩ ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - HS thi đọc và nêu lại ND của bài Trí 
 - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song dũng song tồn.
 tồn” 
 - Em học được điều gì qua bài tập đọc?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:
 * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu 
 bài:
 a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc.
 - Chia đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
 + Đ2: Tiếp cho đến khĩi bụi mịt mù 
 + Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân 
 gỗ!
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải + Đ4: Đoạn cịn lại.
 nghĩa từ khĩ. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
 - HS đọc đoạn trong nhĩm đơi.
 - 1- 2 HS đọc tồn bài.
 - GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, 2:
 + Tác giả nghe thấy tiếng rao của người + Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
 bán bánh giị vào những lúc nào?
 + Nghe tiếng rao, tác giả cĩ cảm giác + Buồn não ruột.
 ntn?
 + Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả + Vào nửa đêm. Ngơi nhà bốc lửa phừng 
 ntn? phừng, .... mịt mù.
 +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
 +) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn cịn lại:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx