Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22 
 Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm2022
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 
ở mục III.
 b)Năng lực văn học :
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu 
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nhận xét
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS ghi vở
 đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài -ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài . - HS làm bài.
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in 
đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
sao? + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ 
đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ cá nhân - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu chặt chẽ giữa 2 câu.
hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Lắng nghe.
có tác dụng gì?
- Kết luận.
* Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
Ghi nhớ. ấm áp suốt mùa đông.
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Để liên kết một câu với câu đứng 
 trước nó ta có thể làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học
 - Học thuộc phần Ghi nhớ
 - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
 cách lặp từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững 
quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ
b)Năng lực văn học : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài 
văn. Nghe hiểu và tự ghi nội dung bài chính tả.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
 danh nước ngoài Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động 
là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
viết hoa..
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Nhắc - HS làm bài dùng bút chì gạch chân dưới 
HS dùng bút chì gạch dưới các tên các tên riêng và giải thích cách viết hoa 
riêng tìm được trong bài và giải thích các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; 
cho nhau nghe về cách viết những tên Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên người 
riêng đó. nước ngoài được viết hoa mỗi chữ cái 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng 
nhận xét trong một bộ phận được ngăn cách bởi 
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm dấu gạch.
để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách 
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác 
 giả của nó. 
 6. Hoạt động vân dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
 quy tắc chính tả.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học
Phẩm chất:cẩn thận,chính xác. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví 
 dụ 2
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS bước - HS chơi trò chơi
 vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân 
 chủ", câu hỏi:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm - HS nghe
 thế nào? - HS ghi vở
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số 
 đo thời gian ?
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số 
đo thời gian.
* Ví dụ 1: 
- Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc bài toán, phân tích bài 
toán:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
thế nào? 
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm: 
số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút
 -
thực hiện phép cộng các số đo thời 13giờ 10phút
gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. 2giờ 45phút
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các - Khi trừ các số đo thời gian cần thực 
số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
phải thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2: 
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 - HS đọc ví dụ 2
lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, suy Tóm tắt:
nghĩ tìm cách làm Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
 Bình chạy hết : 2phút 45giây.
 Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như 
thế nào?
- Cho HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp.
- GV hỏi: 
+ Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 
ngay không? giây “không trừ được” 45 giây.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách 
phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu 
 cách làm của mình trước lớp.
 3phút 20giây 2phút 80giây
 - 2phút 45giây - 2phút 45giây
 0phút 35giây
 Bài giải
 Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
 Đáp số: 35 giây.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời 
thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị 
ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta 
số trừ thì ta làm như thế nào? cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn 
 liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện 
 phép trừ bình thường.
- GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài, làm bài rồi chia - Tính.
sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian 
 vào vở sau đó chia sẻ kết quả
- Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn.
 a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
 - 23 phút 25 giây
 15 phút 12 giây
 8 phút 13 giây
 b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây
 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây
 - -
 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây
 32 phút 47 giây
 c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút
 - -
 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút
Bài 2 : HĐ cá nhân 9 giờ 40 phút
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
quả - 23ngày 12giờ 
- Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ
 20ngày 4giờ
 b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
 - -
 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
 10ngày 22giờ
 c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
 13năm 2tháng 12năm 14tháng 
 - -
 8năm 6tháng 8năm 6tháng
 4tháng 8tháng
Bài tập dành HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV
 - GV nhận xét Bài giải
 Không kể thời gian nghỉ, người đó đi 
 quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian:
 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 
 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện:
 học vào cuộc sống. 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây
 *Cách tiến hành: = 6 phút 11 giây
 - Cho HS tính: 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây
 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây = 5 phút 3 giây
 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây
 - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện
 gian ở trường của em vào buổi sáng.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr134)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
 -Biết cộng, trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
Phẩm chất:cẩn thận,chính xác.Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí 
mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian - HS nghe
và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời - HS ghi vở 
gian.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút
và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút
- Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính
SGK.
 - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS chia sẻ kết quả
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều + Ta cần cộng các số đo thời gian theo 
đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như từng loại đơn vị.
thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn 
vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm liền kề.
như thế nào? 
- Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
 + 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
 b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
 4ngày 21giờ 
 +
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
 c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
 13giờ 34phút
 + 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu
- GV gọi HS đọc đề bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Cho cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét , kết luận - Nx bài làm của bạn, bổ sung. a. 4 năm 3 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 hay 3 năm 15 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 1 năm 7 tháng
 Bài tập dành HSNK
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV kết luận Bài giải
 Hai sự kiện trên cách nhau là:
 1961 - 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 + Cho HS tính: + HS tính:
 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút 
 - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút
 9 giờ 18 phút 
 - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện
 trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc 
 sống.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm2022
 Tập đọc
 CỬA SÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa 
tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ 
thơ).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Kết hợp dạy hình ảnh trong thơ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, 
GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành : 
 - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS nêu
 Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài học. - HS nghe
 - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS ghi vở 
 nhiên nơi đền Hùng ?
 - GV nhận xét, bổ sung.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải 
 minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, 
 chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 
 2, 3 lượt trong nhóm. lượt.
 - GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ 
 từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần 
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, 
 khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
 - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. 
 lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 
 như bị cần câu uốn. thêm.
 - YC HS luyên đọc cá nhân. - HS luyên đọc cá nhân
 - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe.
 bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình 
 cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi rồi - HS chia sẻ:
chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: 
những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá.
chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 
 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho 
 người đọc hiểu ngay thế nào là cửa 
 sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như 
chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa 
 nhưng khác với mọi cái cửa bình 
 thường, không có then cũng không có 
 khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi 
điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước 
 ngọt chảy vào biển rộng.. .
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác 
nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, 
 uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay.
thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi.
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo 
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt 
giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c 
- GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng 
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc 
thuộc lòng cả bài thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu.
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, 
 + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
 nói lên điều gì?
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài 
 thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu
 sông khỏi bị ô nhiễm ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học. 
Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi
 cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS ghi vở
 nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
với một số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho HS tìm hiểu ví - HS thực hiện nhiệm vụ.
dụ và cách thực hiện phép tính sau đó 
chia sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút 
sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
(như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo 
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó 
thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách 
đó chia sẻ nội dung tóm tắt
- Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS chữa bài,chia 
 cách làm sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
 - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
 Bài tập dành HSNK
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống. a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 *Cách tiến hành: = 1 ngày 7 giờ 30 phút
 - Cho HS vận dụng làm phép tính b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 sau: = 28 giờ 48 phút
 a ) 2 giờ 6 phút x 15 
 b) 3 giờ 12 phút x 9 
 - Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
 ở trường là như nhau. Em hãy suy 
 nghĩ tìm cách tính thời gian học ở 
 trường trong một tuần.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. -Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
 *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí 
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá - HS nghe
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế - HS ghi vở 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
 hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, khỉ, dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con 
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng 
đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
 + Năng lực văn học : Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, 
dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn
 - HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị 
 của HS
 - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe
 tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài 
 văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã 
 cho; đã trình bày miệng bài văn theo 
 dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các 
 em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một 
 bài viết hoàn chỉnh.
 - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
 - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ * Chọn một trong các đề sau:
 hình dáng của đồ vật, biết công dụng 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai 
 của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, của em.
 viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả 2. Tả cái đồng hồ báo thức.
 hình dáng hoặc công dụng của đồ vật 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu 
 gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, thích.
 em hãy viết thành bài văn tả đồ vật 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý 
 hoàn chỉnh. nghĩa sâu sắc với em.
 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng 
 hoặc trong nhà truyền thống mà em đã 
 có dịp quan sát.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, 
 đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS viết bài - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết 
 - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật 
 - GV nêu nhận xét chung
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
 - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu
 văn tả đồ vật.
 - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện : Tập viết đoạn đối thoại.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực chung:
a)Năng lực ngôn ngữ: Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo 
yêu cầu của BT2.
b)Năng lực văn học: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí 
 mật", nội dung do GV gợi ý:
 + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
 câu với từ đó. - HS nhận xét
 + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ - HS ghi vở
 đến nhân vật lịch sử 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp 
 lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS: tìm những từ ngữ nói về Phù 
 dùng bút chì gạch chân dưới những từ Đổng Thiên Vương.
 ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương.
 - Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù 
 Đổng 
 - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn 
 cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn.
 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại 
 từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng 
 lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng 
 từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng 
 chỉ về một đối tượng để liên kết (như 
 đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung 
 cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về 
 đối tượng)
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
 từ hoặc từ đồng nghĩa.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp
 - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 
 đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người về cách thay 
 thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện
 cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc