Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 13 tháng2 năm 2023.
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS biết:
 + Biết cách chăm sóc cây cảnh,cây hoa ở nhà cũng như ở trường.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Yêu lao động.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS : cuốc 
 - III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động :Hướng dẫn HS chăm sóc bồn hoa,cây cảnh.
 - Tập trung HS chia thành 3 tổ:
 - Tổ 1: Nhổ cỏ bồn hoa trước cổng trường
 - Tổ 2: Tưới cây phía bên phải sân trường
 - Tổ 3: Nhổ cỏ các cây hoa giấy 
 - Các tổ làm việc.GV theo dõi ,uốn nắn.
 - Đánh giá nhận xét các tổ làm việc
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời 
nhân vật.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ 
biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương 
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên 
đất nước ta.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà 
nước hỗ trợ để ngư dân bám biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Trò chơi: Bắn tên. - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho 
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 -Tổ chức cho HS chơi
 - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS nghe
 lời câu hỏi - HS ghi vở
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là 
 ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
 gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
 + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
 muối.
 + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
 + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
 + Đoạn 4: phần còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời 
được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
 Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và 
một số chính sách khác nhằm phát 
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
kinh phí xây dựng các dự án Trung 
ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
lớn trên toàn quốc...)
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 học vào cuộc sống. dám rời mảnh đất quê hương quen 
 *Cách tiến hành: thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 + Bài văn nói lên điều gì ? khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------
Buổi chiều :
 Chính tả
 HÀ NỘI (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ
b)Năng lực văn học :
 -Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên 
người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ 
đẹp của thủ đô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết
 đầu r/d/gi.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK.
+ Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, 
 thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều 
 cảnh đẹp.
- Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ 
những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một 
viết hoa. Cột, Tây Hồ
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 
khổ thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết 
được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, 
đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam 
Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 
 tạo thành tên đó 
Bài 3: HĐ trò chơi
- Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức”
- GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên 
chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ 
 mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. 
 Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện
tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- HS làm bài 1, bài 2.
- HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
-Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: HS chăm chỉ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
 tích xung quanh và diện tích toàn phần 
 của hình hộp chữ nhật 
 - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
 - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
 thước phải cùng đơn vị đo.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
 - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
 nào? cùng đơn vị. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
Bài 3( HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình hộp chữ nhật.
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
 rồi tính diện tích xung quanh và diện 
 tích toàn phần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực khoa học
 - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 -Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người
Phẩm chất: Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC
 - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Hình trang 92, 93 SGK 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Con người sử dụng năng lượng gió 
 trong những việc gì? 
 + Con người sử dụng năng lượng của 
 nước chảy trong những công việc gì?
 - GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
 + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm 
 điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp 
 tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 
 sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. 
 Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm 
 vào bảng nhóm. 
 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó 
 khăn
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng 
 điện điện
 Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng
 Bàn là Nhà máy điện Đốt nóng
 Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy
 Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy
 Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy
 Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy
 Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn pin Pin Thắp sáng
 Máy tính Nhà máy điện Chạy máy
 Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy
 Máy là tóc Nhà máy điện Đốt nóng
 Mô tơ Nhà máy điện Chạy máy
 Quạt Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng
 Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng
 Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy
 Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy
 Loa Nhà máy điện Chạy máy
 Hoạt động 3: Vai trò của điện 
 - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và 
 của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi 
 ai đúng” 
 - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. 
 - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người 
 hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
 thông, nông nghiệp, thể thao 
 - GV phổ biến luật chơi
 - Cho HS chơi
 - GV nhận xét trò chơi 
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc
 trang 93, SGK 
 - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện
 móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện
 - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện
 dùng điện ở gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023.
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm 
vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
b)Năng lực văn học :Ôn tập thêm về câu ghép.
Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :Tạo không khí vui - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng 
 tươi,hứng khởi cho HS và kết nối bài QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu 
 mới. theo yêu cầu.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nghe
 ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - - HS ghi vở
 kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ 
 này.
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu 
 ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
 quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng 
 - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
 b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả 
 lớp lại trầm trồ khen ngợi.
 c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi
 + Giá ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi. 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích 
 hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện 
 - kết quả hoặc giả thiết - kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên 
 bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất 
 vui lòng.
 b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta 
 sẽ thất bại. 
 c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã 
 có nhiều tiến bộ trong học tập
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
 - Chia sẻ với mọi người về cách nối 
 câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ 
 nói về bản thân em.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện:
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại 
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất:chăm chỉ,trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể 
 những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
 bảo vệ công trình công cộng, các di 
 tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm 
 thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao 
 thông đường bộ, hoặc một việc làm thể 
 hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt 
 sĩ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng 
 đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 tranh.
 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng 
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi :Bắn tên - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 cho HS bước vào giờ học. Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 *Cách tiến hành :
 - Tổ chức cho HS chơi - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
 tích xung quanh và diện tích toàn hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 phần của hình hộp chữ nhật. cạnh 
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - HS nghe lập phương và cho biết hình lập - HS ghi vở
phương có đặc điểm gì?
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện 
tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình lập phương 
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111) 
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp 
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính. Bài giải
+ GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương đã cho là :
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập 
 tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
 phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2)
 13,5 m2
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS thảo luận vào làm vở, đổi chéo vở 
 - GV nhận xét KT nhau.
 Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
 Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa 
 dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính 
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần hình lập phương. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần một đồ vật hình 
 lập phương của gia đình em.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU ÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 
ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của 
châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu 
trên bản đồ ( lược đồ ).
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 
châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động 
sản xuất của người dân châu Âu.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với câu hỏi: 
 + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
 + Kể tên các loại nông sản của Lào, 
 Cam – pu - chia?
 + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du 
 lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
 của châu Âu.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
 theo nhóm kết quả:
 + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 
khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
nào? ôn hoà.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
Đại Dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
Châu Âu
- GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài 
bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
nhiên Châu Âu 
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày
đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của 
từng khu vực 
- GV kết luận: Châu Âu có địa hình là 
đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và 
hoạt động kinh tế.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
+ Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu 
+ So sánh số dân của châu Âu với dân 5
số của các châu lục khác ? Á.
+ Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng
mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, 
châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. 
người Châu Á?
+ Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động 
hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc 
Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo 
Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. 
da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
phát triển.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về châu Âu. - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn về những điều em thích nhất 
 khi học bài về châu Âu.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023.
 Tập đọc
 CAO BẰNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
b)Năng lực văn học : 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5)
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Kết hợp dạy hình ảnh trong thơ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Trò chơi : Bắn tên. - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu : tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS nghe
 Cách tiến hành : - HS ghi bảng
 - Tổ chức cho HS chơi
 - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa 
 biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài
âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết 
thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết 
Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao 
Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2
SGK và trả lời trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận - HS nghe
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, 
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ 
Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói 
 lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở 
 của Cao Bằng.
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả 
hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. 
khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng 
Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, 
 sự đôn hậu của những người dân thể 
 hiện qua những từ ngữ và hình ảnh 
 miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất 
 thảo, người già thì lành như hạt gạo, 
 hiền như suối trong.
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những 
được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo 
người dân Cao Bằng? hết được.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc