Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 CHÀO CỜ CHĂM SĨC BỒN HOA, CÂY CẢNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt đơng học sinh đạt được: + HS biết được ý nghĩa của việc chăm sĩc, trồng cây ở trường cũng như ở nhà. + Biết cách chăm sĩc bằng việc làm vừa sức. - Gĩp phần hình thành và phát triển ở học sinh: + Năng lực giao tiếp (HĐ nhĩm); Tự chủ, tự làm. + Năng lực tổ chức hoạt động (phần thực hành trải nghiệm); năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu quý cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2 Học sinh: Cuốc cỏ, giỏ rác, III. Hoạt động thực hành trải nghiệm( Tại bồn hoa sân trường) - HS làm việc theo nhĩm 4 - GV quan sát, kết hợp hướng dẫn. + Vận dụng: Về nhà viết đoạn văn 5 câu nĩi về việc làm hơm nay. --------------------------------- Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: - Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Phát triển năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. 3.Phẩm chất: ý thức bảo vệ mơi trường ở HS.Giữ gìn mơi trường biển. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ mơi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngồi đảo chính là gĩp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu cĩ). + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai - HS trả lời ? + Con người và hành động của anh cĩ gì đặc biệt ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GVKL: Cĩ thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần cịn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển cả nhĩm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khĩ. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khĩ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm tồn bài - HS theo dõi b. Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhĩm theo các câu - HS thảo luận nhĩm hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn cĩ những nhân vật nào? - Cĩ một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả + Bố và ơng Nhụ bàn với nhau việc gì? nhà Nhụ ra đảo. - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước + Việc lập làng ngồi đảo cĩ gì thuận ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu lợi? cầu mong ước bấy lâu của người dân chài cĩ đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới cĩ điều kiện thuận lợi hơn và cịn là giữ đất của nước mình - Làng mới ở ngồi đảo rộng hết tầm mắt, + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như dân làng thả sức phơi lưới, buộc được thế nào? một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngơi làng trên đất liền: cĩ chợ , cĩ trường học, cĩ nghĩa trang.. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh + Bố Nhụ nĩi: Con sẽ họp làng- chứng đạo làng, xã. tỏ ơng là người như thế nào? - Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, + Những chi tiết nào cho thấy ơng của vặn mình, hai má phập phồng như người Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý đồng tình với kế hoạch lập làng của bố tưởng của con trai ơng quan trọng nhụ? nhường nào - Nhụ đi và sau đĩ cả làng sẽ đi. Một làng + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. + Câu chuyên ca ngợi những người dân - Nội dung của bài là gì ? chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - HS nghe - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thơng tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. 3. Thực hành:Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Vận dụng: + Bài văn nĩi lên điều gì ? - Hs nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Kĩ năng: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 2. - HS giải được tồn bộ các bài tập. 2.Năng lực: Biết vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản ( NL giải quyết vấn đề tốn học ) - Trình bày được cách giải các bài tốn thực tế cĩ liên quan ( NL giao tiếp tốn học ) 3.Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài.; yêu thích tính tốn II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Yêu cầu HS nhắc lại cơng thức diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1:Tính Diện tích xq và Diện tích tp - HS đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng - Lưu ý: Các số đo cĩ đơn vị đo thế nào? đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đĩ là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật đĩ là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4 1 1 17 ( )x2x (m2 ) 5 3 4 30 Diện tích tồn phần là 17 4 1 33 x x2 (m2 ) 30 5 3 30 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Gv chốt cách tính diện tích khi chưa Stp: 2190dm2 cùng đơn vị đo thì phải đưa về dạng b) Sxq: 17 m2 cùng đơn vị đo 31 Bài 2: Stp: 33 m2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 30 - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích tồn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà - Yêu cầu tự làm bài vào vở diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Khi tính diện tích xung quanh và diện Bài giải tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta Diện tích quét sơn ở mặt ngồi bằng cần lưu ý điều gì? diện tích xung quanh của cái thùng. Ta cĩ: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng khơng cĩ nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Đáp số : 4,26m2 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn - HS đọc bài - Tính nhẩm để điền Đ, S a) Đ b) S c) S d) Đ 3.Vận dụng: - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên Biết một số đồ dùng, máy mĩc sử dụng năng lượng điện. 2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Kể tên một số đồ dùng, máy mĩc sử dụng năng lượng điện. Nêu được cách bảo quản, sử dụng. Biết sử dụng điện hợp lý, luơn nhớ : “Tắt khi khơng sử dụng” 3. Phẩm chất :Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh . - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trị chơi "Bắn tên" vớí - HS chơi trị chơi nội dung về sử dụng năng lượng giĩ . - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới , thực hành Hoạt động 1: Thảo luận cặp đơi Kể tên những đồ dùng sử dụng điện. - HS làm việc cặp đơi, nêu Hoạt động 2: Ứng dụng của dịng điện - Các nhĩm trao đổi, thảo luận và làm - GV cho HS làm việc theo nhĩm 4 vào bảng nhĩm. - GV đi hướng dẫn các nhĩm gặp khĩ khăn - Đại diện nhĩm trình bày kết quả - Trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dịng điện điện Bĩng điện Nhà máy điện Thắp sáng Bàn là Nhà máy điện Đốt nĩng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là tĩc Nhà máy điện Đốt nĩng Mơ tơ Nhà máy điện Chạy máy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tĩc Nhà máy điện Đốt nĩng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy *Vai trị của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trị của - HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách điện dưới dạng trị chơi “Ai nhanh, ai chơi đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi hoạt hằng ngày, học tập, thơng tin, giao điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thơng, nơng nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trị chơi 3.Vận dụng - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện mĩc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện ------------------------------------------------------------- Chính tả HÀ NỘI (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan mơi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đơ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi viết những tiếng cĩ âm - HS thi viết đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nĩi về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đơ, thấy Hà Nội cĩ nhiều thứ lạ, cĩ nhiều cảnh đẹp. - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khĩ: : Hà Nội, Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, viết hoa. Tây Hồ a.Viết bài chính tả. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. b. Chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe c. Bài tập: Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Nam ta cần lưu ý điều gì? Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam Bài 3: cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Cho HS chơi trị chơi thành tên đĩ - GV nhận xét , tuyên dương đội chiến thắng - Thi “tiếp sức” - Cách chơi: chia lớp 5 nhĩm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ơ của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bơng hoa. Tổ nào nhiều bơng hoa nhất thì thắng. 3. Vận dụng: - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người, tên địa lí Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Kể chuyện ƠNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện. 2. Phát triển năng lực văn học: Kể chuyện diễn cảm. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách con người yêu nước II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - HS hát - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử, văn hĩa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thơng đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới: - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khĩ trong - HS giải nghĩa từ khĩ bài. - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi minh họa. - GV kể chuyện lần 3 3. Thực hành: * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh tranh. - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về - Kể chuyện trong nhĩm ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn - Thi kể chuyện câu chuyện. - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể tồn bộ - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình câu chuyện. chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3.Vận dụng: - Biện pháp ơng Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.NL nhận thức khoa học lịch sử: - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nơng thơn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) 2.NL tìm hiểu lịch sử: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 3. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Biết sưu tầm và sử dụng nguồn tư liệu đẻ tìm hiểu về phong trào Đồng khởi 3.Phẩm chất: Gĩp phần giáo dục HS ý thức tích cực học tập gĩp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. II. ĐỒ DÙNG - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam + Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trị chơi khởi - HS chơi trị chơi động với các câu hỏi sau: + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne -vơ? + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Hồn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến Tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố trong hồn cảnh nào? cơng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đĩ khơng thể chịu đựng mãi, khơng cịn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - GV tổ chức HS làm việc theo nhĩm - HS thảo luận nhĩm, báo cáo kết quả + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre. + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các trào nhanh chĩng lan ra các huyện khác. huyện khác ở Bến Tre? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã cĩ 22 xã được giải phĩng hồn tồn, 29 xã + Kết quả của phong trào ? khác tiêu diệt ác ơn giải phĩng nhiều ấp. + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nơng thơn và thành + Phong trào cĩ ảnh hưởng đến phong thị. Chỉ tính trong năm 1960 cĩ hơn 10 trào đấu tranh của nhân dân như thế nào? triệu lượt người bao gồm cả nơng dân cơng nhân trí thức tham gia ... + Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền + Ý nghĩa của phong trào? Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gịn vào thế bị động .. - HS nghe - GV nhận xét kết quả làm việc của hoch sinh. 3.Vận dụng - Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày, tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử trong bài vừa học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ: (Khơng dạy Phần nhận xét và ghi nhớ.) - HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 2.Phẩm chất: Cẩn thận, sử dụng từ chính xác. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhĩm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu. này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại. quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng ta - GV nhận xét chữa bài sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì Bài 3: trận đánh sẽ rất thuận lợi. - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - Yêu cầu HS làm bài - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên - GV nhận xét chữa bài bảng lớp rồi chia sẻ kết quả a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lịng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu khơng vì mải chơi thì Hồng đã cĩ nhiều tiến bộ trong học tập 3.Vận dụng: - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Tốn DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Kĩ năng: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2. 2. Năng lực: - Sử dụng quy tắc để giải các bài tốn về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương ( NL giải quyết vấn đề ) - Biết quan sát mơ hình trực quan để hình thành quy tắc tính ( NL sử dụng cơng cụ phương tiện tốn học ) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương cĩ kích thước khác nhau. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Yêu cầu HS nêu cơng thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao tích xung quanh và diện tích tồn phần Stp=Sxp+ 2 x Sđáy của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật cĩ dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tơng, hộp lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương cĩ 6 mặt, đều là phương cĩ đặc điểm gì? hình vuơng băng nhau, cĩ 8 đỉnh, cĩ 12 cạnh - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới: * Hình thành cơng thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương * Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc ( trang 111) - GV cho HS quan sát mơ hình trực - HS quan sát theo nhĩm, báo cáo chia sẻ quan về hình lập phương. trước lớp + Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuơng bằng nhau. hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập của hình lập phương? phương - GV hướng dẫn để HS nhận biết được - HS nhận biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt cĩ 3 kích thước bằng nhau, để từ đĩ tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + Muốn tính diện tích tồn phần của hình lập phương ta làm thế nào? - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. * Ví dụ: Một hình lập phương cĩ cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả + GV nhận xét ,đánh giá. Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích tồn phần của hình lập phương đĩ là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 100cm2 150cm2 3. Thực hành: Bài 1: Tính S xq và S tp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập tích xung quanh và diện tích tồn phương đĩ là: phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích tồn phần của hình lập phương đĩ là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9(m2) 13,5 m2 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đĩ là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đĩ khơng cĩ nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: Gv chốt các dạng tính diện tích hộp cĩ (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) nắp, khơng cĩ nắp đậy Đáp số: 31,25 dm2 4. Vận dụng: - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện (theo nhóm 4) ĐỌC NHỮNG TRUYỆN NÓI VỀ TẤM GƯƠNG SỐNG, LÀM VIỆC THEO PHÁP LUẬT, THEO NẾP SỐNG VĂN MINH I. MỤC TIÊU: -Giúp các em biết tìm đọc ở sách báo những câu chuyện với đề tài nói về tấm gương sông làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Đọc tốt câu chuyện, ghi lại tóm tắt để trình bày về những tấm gương trong truyện. * - Cảm phục trước những những tấm gương trên – biết áp dung vào thực tế cuốc sống. * Có thói quen và thích đọc sách. II. CHUẨN BỊ : Dạy tại lớp * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Một bài báo có câu chuyện có nội dung theo chủ đề trên. Học sinh : * Mỗi nhóm 2 bài báo có câu chuyện thuốc chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I-TRƯỚC KHI ĐỌC 1.Khởi động: Hát vui * Cả lớp hát và vỗ tay bài “ Em yêu hòa 2-Hoạt động 2:Đọc báo bình” -GVđọc một bản tin :( có thể là một vụ án do vi phạm pháp luật, hay một câu chuyện thể hiện nếp sống văn minh vv) - Nghe – Tham gia trả lời. + Nêu câu hỏi nhận xét nhân vật: Ai? Tại sao? Khác nhau như thế nào? Vì sao như vậy? - GV: Tóm tắt , dẫn nhập giới thiệu bài II- TRONG KHI ĐỌC * HĐ Nhóm Hoạt động 1: Đọc truyện. - Học sinh tìm truyện - Kể những việc làm thể hiện sống và - Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng làm việc theo pháp luật ? - Chấp hành đúng luật giao thông. - Gợi ý học sinh tìm những loại truyện, - Đoàn kết với xóm giềng. báo thể hiện nội dung bài. * Học sinh đọc truyện - Nêu bảng hỏi khai thác: - Nhóm 1 : Truyện về giữ trật tự vệ sinh +Ai? Tại sao? Khác nhau như thế nào? Vì nơi công cộng. sao như vậy? Em nận xét gì về nhân vật - Nhóm 2 : Truyện về chấp hành luật đó. giao thông. - Nhóm 3 : Truyện về tinh thần trách - Gọi vài học sinh kể chuyện và nêu nội nhiệm. dung truyện mình vừa đọc. - Nhóm 4 : Truyện về đấu tranh chống vi phạm pháp luật. ❖ Hoạt động 2: Trao đổi thông tin. * Trao đổi thông tin trong nhóm bằng - Cho học sinh ngồi theo nhóm. cách ghi vào thẻ từ đính vào bảng cài - Cho học sinh trao đổi thông tin trong nhóm. nhóm về nội dung cốt truyện. - Đại diện từng nhóm lần lượt giới thiệu - Nhận xét tên truyện và nội dung truyện. - Nhóm bạn nhận xét – tuyên dương. III- SAU KHI ĐỌC * TỔng kết- Dặn dò : - Qua những câu truyện vừa đọc, em hiểu thế nào là nếp sống văn minh. - ( 2-3) nêu suy nghĩ của mình- Kể lại việc mình . - Kể những việc em đã làm để thể hiện là em biết sống văn minh. - Nhắc các em tìm thêm những bài báo có cau chuyện nội dung trên đọc & ghi vào sổ tay. - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Địa lí CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. NL nhận thức khoa học địa lí: - Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, cĩ ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu cĩ khí hậu ơn hịa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước cĩ nền kinh tế phát triển. 2. NL tìm hiểu địa lí: - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sơng lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. 3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 4. Phẩm chất: Yêu thích mơn học, thích tìm hiểu thế giới. II. ĐỒ DÙNG - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS tổ chức trị chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu – chia ? + Kể tên các loại nơng sản của Lào, Cam – pu - chia? + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhĩm rồi báo cáo kết theo nhĩm quả: + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc trí của châu Âu? + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đơng giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đơng giáp với Châu Á. + Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích của châu Âu với các châu lục khác? tích châu Đại Dương 1 triệu km 2 chưa bằng 1 diện tích châu Á. + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? 4 - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở + Châu Âu nằm trong vùng cĩ khí hậu phía tây châu Á, ba phía giáp biển và ơn hồ. Đại Dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát sau đĩ hồn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự - HS quan sát nhiên Châu Âu - HS tự làm bài - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mơ tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực - HS trình bày - GV kết luận: Châu Âu cĩ địa hình là đồng bằng, khí hậu ơn hồ. Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân + Nêu số dân của châu Âu? - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + So sánh số dân của châu Âu với dân - Dân số châu Âu là 728 triệu người. số của các châu lục khác ? - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu Á. + Quan sát hình minh họa trang 111 và 5 mơ tả đặc điểm bên ngồi của người - Người dân châu Âu cĩ nước da trắng châu Âu. Họ cĩ nét gì khác so với người mũi cao tĩc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, Châu Á? khác với người Châu Á tĩc đen. + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu cĩ nhiều hoạt động sản hoạt động của sản xuất của người dân xuất như trồng lúa mì làm việc trong các Châu Âu? nhà máy hố chất, chế tạo máy mĩc. Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước cĩ nền kinh tế phát triển. 3.Vận dụng - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về châu Âu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- HĐNGLL VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, ĐẢNG, BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức được ý nghĩa của ngày thành lập Đảng 3-2 và các truyền thống vẻ vang của Đảng. - Biết ơn và tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc từ khi cĩ sự lãnh đạo của Đảng. II. Các tích hợp giáo dục: Cơ đơn khi ở nhà. III. Đồ dùng dạy học: - Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi, ... liên quan đến chủ đề cuộc thi. - Chuơng báo giờ của BGK - Micro, loa, âmpli, bảng ghi đáp án; bút dạ, máy chiếu, phơng vv... (nếu cĩ thì hay) IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Chuẩn bị GV giới thiêu nội dung * Đối với GV: Giới thiệu chủ đề và nội dung giao lưu giao lưu tìm hiểu về Đảng. - Thể lệ: - Số lượng câu hỏi (15 câu) - Mỗi lớp cử ra 3-5 HS tham gia giao lưu. - Soạn các câu hỏi, câu đố, trị chơi.... và đáp án. Lưu ý cĩ câu hỏi phụ dành cho khán giả. - Cử BGK là các thầy cơ giáo cĩ uy tín. - Mời các thầy cơ giáo làm cố vấn cho từng chủ đề. - Chọ người dẫn chương trình. - Phân cơng trang trí. - Phân cơng các tiết mục văn nghệ - Dự kiến đại biểu mời tham dự. * Đối với HS: Tích cực chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cơng. Hoạt động 3 : Tổ chức cuộc thi Thi kể chuyện -Mỗi tổ cử một đại diện lên bốc thăm số thứ tự kể chuyện -Lần lượt theo số thứ tự đã bốc thăm, các câu chuyện được trình bày cho cả lớp cùng nghe. Người kể sau khi kể xong cần nĩi rõ nội dung câu chuyện muốn nĩi gì. Biểu diễn văn nghệ -Dẫn chương trình lần lượt mời các học sinh lên trình bày các tiết mục văn nghệ -Học sinh lần lượt lên trình bày các bài hát, bài thơ hoặc tiểu phẩm đã đăng kí trước đĩ. - Giáo viên: Nhận xét tuyên dương. - Ổn định tổ chức - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Thơng qua nội dung chương trình, các phần giao lưu - Giới thiệu BGK - Phổ biến thể lệ cuộc giao lưu. - Các bạn liên đội - Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu trưởng, phĩ ,.... đố,... Sau thời gian 30 giây các thí sinh giơ đáp án trả - Cùng tất cả đại diện lời. Các thí sinh trả lời sai sẽ tự giác rời khỏi sàn thi các chi đội đấu. - Trong quá trình cuộc thi người dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục văn nghệ xen kẽ. Hoạt động 4 : Tổng kết và trao giải. - BGK đánh giá nhận xét cuộc giao lưu, thái độ của các đội. - Trong thời gian BGK hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ tổ BGK chức một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước. - Cơng bố kết quả và tiến hành trao giải thưởng. - Ngồi giải thưởng cho cá nhân BGK cần cĩ thêm giải thưởng cho tập thể cĩ nhiều thí sinh tham gia nhất. -HS quan sát tranh, trả Hoạt động 5 : Nhận biết lời. -HS tìm hiểu và trao đổi với bạn về một số nguyên nhân khiến em cảm thấy cơ đơn khi ở nhà. -GV nhận xét, kết luận. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2023 Tập đọc CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được tồn bài thơ(câu hỏi 5) . 2. Phát triển năng lực văn học: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lịng yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá a. Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn trong + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát âm nhĩm đọc bài đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết suối khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu các hợp luyện đọc từ khĩ. địa danh: Cao Bằng, Đèo Giĩ, Đèo + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khĩ. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc tồn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi b.Tìm hiểu bài: Cho HS thảo luận nhĩm các câu hỏi - HS thảo luận SGK và trả lời trong nhĩm. - Các nhĩm báo cáo. - Đại diện nhĩm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Giĩ, Đèo Giàng, thơ 1 nĩi lên địa thế đặc biệt Cao Bằng? đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ sau khi qua Đèo Giĩ; ta lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nĩi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



