Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 23 
 Thứ hai,ngày 28 tháng 2 năm2022
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm 
gương cụ giáo Chu.
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân 
dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 * Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS ghi vở 
 sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
 - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
 đoạn trước lớp lớp
 - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
giáo Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
 5. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
 sư trọng đạo của bản thân. 
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr137)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh đạt các yêu cầu sau:
 -Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
*Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
Phẩm chất: Yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên " nội - HS nhận xét
 dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời - HS ghi vở
 gian.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
 chấm
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
- Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 
 phút
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài:
 học vào cuộc sống. 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 *Cách tiến hành: 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 - Cho HS làm phép tính sau: giây.
 3,75 phút x 15 = .... 
 6,15 giây x 20 = ..... 
 - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
 Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
 từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
 gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
 đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 - Nhận xét giờ học. Đáp số : 1 giờ 7 phút
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm2022
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được 
 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 + Năng lực văn học : Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao 
thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố 
phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số 
từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: 
Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong 
truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
 Quốc công tiết chế
 Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
 (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
 (Trần Quốc Tuấn)
 Trần Nhân Tông
 Trần Khâm
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng 
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn 
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp 
giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng 
(tranh 6)
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của 
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4
HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo 
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp.
xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng 
 Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích 
 cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên 
 khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả 
lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
5. Hoạt động vận dụng:(3phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử 
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì 
luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (Tr137)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
 HS bước vào giờ học. - HS ghi vở 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép 
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực 
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là 
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi 
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
 3.Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe
 học vào cuộc sống. Giải
 *Cách tiến hành: Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
 - Cho HS làm bài sau: 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm phút
 hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
 làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ gian là:
 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu 27 phút
 thời gian? Đáp số: 5 giờ 27 phút
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
 gian trong thực tế.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG(Tuần 26 và 27)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 b)Năng lực văn học :
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT 2, 3.
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS đọc
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài - HS nhận xét
 bằng cách thay thế từ ngữ - Ghi vở 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
 làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
 nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
 dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
 sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
 các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
 xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 Bài 1:Tuần 27 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 * Mục tiêu: lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 Truyền thống trong những câu tục ngữ, mũi tên đồng Cổ Loa... ca dao quen thuộc theo yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 BT1. đọc thầm lại.
 Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm 
 mẫu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận 
 thành bài tập. xét.
 - Gọi HS trình bày bài làm. a. Yêu nước:
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
 học vào cuộc sống. truyền thông yêu nước, truyền thống 
 *Cách tiến hành: đoàn kết,...
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của 
 dân tộc Việt Nam ?
 - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
 truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 VẬN TỐC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu 
 kết quả tính thể tích của hình lập - HS nghe
 phương có độ dài cạnh lần lượt là : - HS ghi vở
 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
 Bài toán 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
 luận theo câu hỏi:
 + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
 - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
 + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 
 được bao nhiêu km? 42,5km
 - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
 đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung 
 bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô 
 là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 
 km/giờ.
 - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài 
 toán là: km/giờ.
 - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
 tính vận tốc.
 - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
 tính vận tốc.
 Bài toán 2:
 - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
 V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
Bài tập dành HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động 
cuộc sống. ta lấy quãng đường đi được chia cho thời 
*Cách tiến hành: gian đi hết quãng đường đó.
- Muốn tính vận tốc của một chuyển 
động ta làm như thế nào?
- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền 
 Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền 
 Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương 
 Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền 
 Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng 
 miền Nam.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 b) Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong 
 hoàn cảnh nào?
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng 
 góp gì trong công cuộc xây dựng và 
 bảo vệ Tổ quốc?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương 
 thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi 
 của cách mạng miền Nam.
 * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết 
định mở đường Trường Sơn
- GV trình chiếu bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho HS thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
 mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh 
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và 
Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn 
 Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc 
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên 
đường Trường Sơn mà em sưu tầm 
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
tuyên dương các nhóm tích cực sưu 
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của 
đường Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS 
 nêu ý kiến trước lớp
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường 
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên 
đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền 
 Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển 
 cho miền Nam hàng triệu tấn lương 
 thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để 
 miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận,chiếu một số hình ảnh về - HS nhận xét
đường Trường Sơn - HS quan sát
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo 
yêu cầu của BT2.
b)Năng lực văn học : Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS chơi trò chơi
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí 
 mật", nội dung do GV gợi ý:
 + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
 câu với từ đó. - HS nhận xét
 + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ - HS ghi vở
 đến nhân vật lịch sử 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp 
 lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ 
 dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.
 ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương.
 - Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù 
 Đổng 
 - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn 
 cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn.
 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại 
 từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng 
 lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng 
 từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng 
 chỉ về một đối tượng để liên kết (như 
 đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung 
 cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về 
 đối tượng)
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
 từ hoặc từ đồng nghĩa.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp
 - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 
 đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người về cách thay 
 thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện
 cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 *Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
 quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
 phương tiện toán học
 Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS bước - HS chơi trò chơi
 vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS ghi vở
 nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
 đôi: - HS thảo luận cặp đôi
 + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia 
 chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
 - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 
 đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải
bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
- Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km)
 Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 40km/giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải
 Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS giải
học vào cuộc sống. Giải
*Cách tiến hành: Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ
- Cho HS giải bài toán sau: 3 3
Một người đi xe đạp trên quãng đường Vận tốc của người đó là:
dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận 25 : 5 = 15 ( km/giờ)
tốc của người đó ? 3
 ĐS : 15 km/giờ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc