Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

docx56 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023.
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS biết:
 + Biết tìm hiểu cảnh đẹp quê hương địa phươngem.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Yêu quê hương
 II: Chuẩn bị: 
 - HS : ghế ngồi.
 - III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động :Tìm hiểu cảnh đẹp quê hương .
 - Nêu cảnh đẹp ở địa phương mà em biết.
 - Cho HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu cảnh đẹp quê hương em.
 - Cho cả lớp hát bài ca ngợi về quê hương
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính 
cách của nhân vật.
b)Năng lực văn học : Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK) .
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS thi đọc
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bắc.
 Cao Bằng và trả lời câu hỏi: - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa 
 - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt, có những người dân mến 
 thế đặc biệt của Cao Bằng? khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương 
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? đất nước.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
 - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
 đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn 
đường - nơi làm việc của quan lại; 
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, 
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm 
phục trí thông minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng 
 không có người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , 
 TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải 
 là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên 
 tấm vải.
- GV kết luận : Quan án thông minh 
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải 
là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp 
để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm 
cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, 
bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và 
hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại.
tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt.
- GV kết luận : Quan án thông minh, 
nắm được đặc điểm tâm lí của những 
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng 
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường 
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên 
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh 
chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm 
là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông 
 minh tài xử kiện của vị quan án
 - HS tự nghe và ghi nội dung bài đọc 
 vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân 
vật.
* Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
 cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
 người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án 
 - GV chọn một đoạn trong truyện để 
 HS đọc theo cách phân vai và hướng 
 dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ 
 biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành 
 nhận lỗi” 
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 đọc diễn cảm.
 - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, 
 khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
 lời nhân vật .
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người biết về sự 
 thông minh tài trí của vị quan án trong 
 câu chuyện.
 -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện 
 về quan án xử kiện (Truyện cổ tích 
 Việt Nam) Những câu chuyện phá án 
 của các chú công an, của toà án hiện 
 nay.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên 
người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3
b)Năng lực văn học : Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
Thêm phần nội dung nghe – ghi : Nghe tìm hiểu về nội dung bài viết và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng 
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất 
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi
 cho HS và kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí 
 Việt Nam:
 + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết 
 tên các anh hùng, danh nhân văn hóa 
 của Việt Nam - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì tạo thành tên riêng đó.
 đội đó thắng - HS nhận xét
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Hs ghi vở
 người, tên địa lí Việt Nam
 - GV nhận xét, kết luận
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của 
 bài Cao Bằng
 + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc
+ Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời.
Cao Bằng? - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở.
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai
 - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, 
+ Luyện viết từ khó suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc 
 - HS luyện viết từ khó vào vở nháp
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
*Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, 
viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu 
 câu, những chữ dễ viết sai chính tả
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi
- GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV.
 - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở 
địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
 Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt 
 mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng 
 - Trong bài có nhắc tới những địa có trong đoạn thơ sau.
 danh nào? - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
 - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
 Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện - HS lắng nghe
 Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 
 Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
 Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là 
 những vùng đất biên cương giáp với 
 những nước ta và nước Lào
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ 
 giải đúng kết quả
 Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 Pù Xai
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Nêu cách viết tên người, tên địa lí 
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 
 - Cho HS hát 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn 
 - Cho HS làm bài 2 tiết trước: hơn thể tích hình B
 + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - HS nghe
 gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình - HS ghi vở
 nào lớn hơn?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
 xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 *Cách tiến hành:
 *Xăng- ti- mét khối
 - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
 cạnh 1cm cho HS quan sát
 - GV trình bày vật mẫu hình lập 
 phương có cạnh 1 cm.
 - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 1 cm3 .
-Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định
của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm.
khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối
dm.Vậy thể tích của hình lập phương 
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
phương có thể tích 1dm3. Trên mô 
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát 
và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương có thể tích 
1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm.
+ Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại:
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3
lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đề-xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ
 3 3
nêu cách làm a) 1dm = 1000cm
 3 3
 5,8dm = 5800cm
 375dm3 = 375000cm3
 4
 dm3 = 800cm3
*Dành cho HS NK 5
Bài 2b( ): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3
 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài như sau:
 học vào cuộc sống. 1,23 dm3= 1230 cm3 
 *Cách tiến hành: 500cm3= 0,5 dm3
 - Cho HS làm bài sau: 0,25 dm 3= 250cm3
 1,23 dm3= ..... cm3 12500 cm3= 12,5 dm3
 500cm3= .... dm3
 0,25 dm 3= .....cm3
 12500 cm3= .... dm3
 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
 ti-mét khối và đề- xi -mét khối.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: trách nhiệm,chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi :bắn tên khởi 
động bằng các câu hỏi sau:
 - Con người sử dụng năng lượng điện 
vào những việc gì?
- Vì sao chúng ta phải sử dụng điện tiết 
kiệm - HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch -Hoạt động nhóm
điện. 
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu 
hỏi nêu vấn đề +HS trả lời.
- Gv yêu cầu HS cho biết trong lớp học 
điện đóng vai trò gì?
=> Lắp mạch điện như thế nào để dèn 
sáng + HS quan sát hình minh họa 
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu 
của học sinh +HS dự đoán mô tả bằng lời, hoặc 
- GV yêu cầu HS thảo luận mô tả bằng hình vẽ những hiểu biết ban đầu của 
lời, hoặc hình vẽ những hiểu biết ban mình vào vở thí nghiệm về lắp mạch 
đầu của mình vào vở thí nghiệm về lắp điện từ pin, bóng đèn và dây dẫn.
mạch điện từ pin, bóng đèn và dây dẫn. 
Bạn thư kí tổng hợp ghi vào bảng 
nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm 
của các em về vấn đề trên -HS nêu câu hỏi thắc mắc,phương án 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thực nghiệm
thuyết và thiết kế phương án thực 
nghiệm
Từ những ý kiến ban đầu của của HS 
do nhóm đề xuất- Định hướng cho HS 
nêu ra các câu hỏi thắc mắc liên quan. 
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
- nghiên cứu đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS lắp mạch điện theo nhóm.
thí nghiệm nghiên cứu - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
nghiệm mạch điện của nhóm vào giấy. 
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá 
kiến thức - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
quả sau khi trình bày thí nghiệm mạch điện của nhóm mình. 
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí - HS nghe và thực hiện.
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức:
- HS xác định cực âm (-), cực dương 
(+) của pin, 2 đầu của dây tóc bóng 
đèn.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy 
qua (Hình 4 trang 95 SGK) và nêu 
được:
 + Pin đã tạo ra trong mạch điện 
kín một dòng điện.
 + Dòng điện này chạy qua dây 
tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới 
mức phát ra ánh sáng.
Hoạt động 3: Quan sát- Dự đoán và 
kiểm tra
- Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự - HS nghe và thực hiện.
đoán mạch điện ở hình nào thì đèn 
sáng? Tại sao?
- Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh 
với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích 
kết quả thí nghiệm.
Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực 
của pin với nhau (đoản mạch như 
trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng 
pin. Nên thao tác nhanh khi thí nghiệm 
để tránh làm hỏng pin.
- Thảo luận chung cả lớp về điều kiện 
để mạch thắp sáng đèn.,
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành: - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các 
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn 
 điện, cách điện.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VẾ CÂU GHÉP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép .
b)Năng lực văn học : Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của 
mỗi vế câu ghép 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học 
- GV nhận xét, kết luận đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, 
QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc 
Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có quanh gấp, đầy bất trắc.
tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
để nói và viết cho phù hợp. - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người 
bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao 
đổi về nội dung câu chuyện.
b)Năng lực văn học Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, 
công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể 
Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, 
an ninh. 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, 
 hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội.
 + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
 câu chuyện đó nói về ai)
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, 
an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung 
câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe
3. Hoạt động ứng dụng (3’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
cùng nghe.
- Tìm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung tương tự để đọc thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm,cẩn thận,chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ 
 giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"
 - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên....tên....
1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây - HS theo dõi
đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng -HS ghi vở 
trò thì thôi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
*Cách tiến hành:
 * Mét khối : 
- GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng 
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
(một hình lập phương có các cạnh là 
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m 
gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
x100)
- Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
* Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành 
bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn 
vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại :
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn 
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền
 1
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn 
 1000

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx