Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 CHÀO CỜ TÌM HIỂU CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt đơng học sinh đạt được: + HS biết nêu đươc các cảnh đẹp của địa phương nơi em sơng. - Gĩp phần hình thành và phát triển ở học sinh: + Năng lực giao tiếp (HĐ nhĩm); Tự chủ, tự học. + Năng lực tổ chức hoạt động, năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Trách nhiệm, tự hào về cảnh đẹp của địa phương em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2 Học sinh: Cuốc cỏ, giỏ rác, III. Hoạt động thực hành trải nghiệm: 1 - HS làm việc theo nhĩm 4: Kể tên các cảnh đẹp của xã nhà: VD: Hồ nước, sân vận động Ruộng Kè.... 2. Vận dụng: Viết đoạn văn 5 câu nĩi về cảnh đẹp mà em vừa kể. Tốn XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Cĩ biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . Biết giải một số bài tốn cĩ liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 2.Năng lực: HS nắm vững quan hệ giữa các đơn vị đo. (Năng lực tư duy và lập luận tốn học) - Trình bày các đơn vị đo , đặt câu hỏi và trả lời về cách đổi đơn vị đo.( Năng lực giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, thước cĩ vạch cm - Học sinh: Sách giáo khoa, thước cĩ cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương cĩ cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước - Đây là hình lập phương cĩ cạnh dài 1cm. là bao nhiêu? - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? lập phương cĩ cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của - HS xác định vật thể. - Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước - Đây là hình lập phương cĩ cạnh dài 1 đề- là bao nhiêu? xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương cĩ cạnh dài 1 dm. khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhĩm: - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS thảo luận nhĩm - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS báo cáo 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập - HS nhắc lại: phương cạnh 1cm. 1dm3 = 1000 cm3 Ta cĩ 1dm3 = 1000 cm3 3.Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ trống HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 1dm3 = 1000cm3 nêu cách làm 5,8dm3 = 5800cm3 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 4. Vận dụng: - Cho HS làm bài sau: 1,23 dm3= ..... cm3, 500cm3= .... - HS làm bài như sau: dm3 , 0,25 dm 3= .....cm3 12500 cm3= .... dm3 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ : Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . 2.Phát triển năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 3. Phẩm chất :Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi đọc thuộc lịng bài thơ Cao - HS thi đọc Bằng và nêu ý nghĩa của bài thơ ? 2. Hình thành kiến thức mới - Mời một HS khá đọc tồn bài. -1 học sinh đọc tồn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần cịn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khĩ + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. sau bài: Giải nghĩa thêm 1 số từ - + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc tồn bài. - 2 HS đọc tồn bài - GV đọc mẫu bài - HS lắng nghe. *Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp - GV kết luận : Quan án thơng minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đơi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chĩng. - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thơng + Câu chuyện nĩi lên điều gì ? minh tài xử kiện của vị quan án 3.Thực hành - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn người đàn bà, quan án. bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nĩi sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật . 4. Vân dụng: - Chia sẻ với mọi người biết về sự thơng - HS nghe và thực hiện minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Kể tên một số vật dẫn điện, vật cách điện và biết cách sử dụng vật cách điện - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bĩng đèn, dây dẫn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị - GV nhận xét- Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hình thành kiến thức mới - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện SGK - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK - GV chia lớp thành 4 nhĩm và phát phiếu - Các nhĩm thảo luận theo sự chỉ dẫn của thí nghiệm cho từng nhĩm. GV. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhĩm, - GV hướng dẫn những nhĩm gặp khĩ - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả khăn - Trình bày kết quả Kết quả Vật liệu Đèn sáng Đèn khơng sáng Kết luận Nhựa x Khơng cho dịng điện chạy qua Nhơm x Cho dịng điện chạy qua Đồng x Cho dịng điện chạy qua Sắt x Cho dịng điện chạy qua Cao su x Khơng cho dịng điện chạy qua Sứ x Khơng cho dịng điện chạy qua Thủy tinh x Khơng cho dịng điện chạy qua + Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dịng điện + Đồng, nhơm, sắt. chạy qua? + Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi + Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì? là vật cách điện. + Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm dẫn điện, bộ phận nào cách điện? là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. Hoạt động 4: Vai trị của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa hoặc cái SGK trang 97. ngắt điện thật + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? + Được làm bằng vật dẫn điện. + Nĩ ở vị trí nào trong mạch điện? + Nĩ cĩ thể chuyển động như thế nào? + Nằm trên đường dẫn điện. + Sự chuyển động của nĩ cĩ thể làm cho + Dự đốn tác động của nĩ đến mạch mạch điện kín hoặc hở. điện? + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và khơng cho dịng điện chạy qua. Khi đĩng cái ngắt điện mạch kín và dịng điện chạy - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. qua được. - GVHD cho HS về nhà làm một cái ngắt - HS thực hành làm cái ngắt điện. điện đơn giản - GVnhắc HS hơm sau sẽ kiểm tra sản phẩm của HS, và yêu cầu đĩng mở, ngắt điện. 3.Vận dụng - Tim hiểu thêm về vai trị các thiết bị điện - HS nghe và thực hiện như: cơng tơ, cầu chì, phích điện. cơng tắc, Aptomat,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Chính tả CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. -Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) 2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung đoạn viết, nhớ được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt . 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Giĩ Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đĩ cĩ ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trị chơi thi viết Việt Nam: - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới - Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ, nêu - 1 HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ đầu của nội dung bài Cao Bằng, nêu nội dung. + Luyện viết từ khĩ - HS luyện viết từ khĩ 3.Thực hành - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS sốt lỗi chính tả. Chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe -Làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ơ trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhĩm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên . địa lí Việt Nam Bài 3: - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng cĩ - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá trong đoạn thơ sau. nhân - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba - GV nĩi về các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện - HS lắng nghe Quan Hĩa, tỉnh Thanh Hĩa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ giải đúng kết quả 4.Vận dụng - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2.Phát triển năng lực văn học Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3. Phẩm chấtYêu thích kể chuyện II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ( nếu cĩ ) - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài - HS hát - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã gĩp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. 3.Thực hành kể chuyện - Kể trong nhĩm – GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nhĩm. Gợi ý HS : chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đĩ để kể? - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi - Học sinh thi kể trước lớp cùng bạn. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo + Bạn cĩ câu chuyện hay nhất ¿ các tiêu chí đã nêu. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ¿ - Lớp bình chọn - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Vận dụng - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe cùng nghe. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: Biết hồn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xơ nhà máy được khởi cơng xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hồn thành. 2 Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tìm hiểu về những đĩng gĩp to lớn của nhà máy cho cơng cuộc bảo vệ, xây dựng đất nước 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Biết những đĩng gĩp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: gĩp phần trang bị máy mĩc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. 4. Phẩm chấtGiáo dục tinh thần đồn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho cả lớp hát - GV nhận xét, kết luận - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhận xét - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Làm việc nhĩm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhĩm - HS đọc, làm việc nhĩm, chia sẻ trước lớp - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp - GV kết luận: Để xây dựng thành cơng chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần cơng nghiệp hố nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm + Các nhĩm cùng đọc SGK, thảo luận - GV chia lớp thành 6 nhĩm, phát phiếu và hồn thành phiếu thảo luận cho từng nhĩm, 1-2 nhĩm làm Thời gian xây dựng : bảng nhĩm Địa điểm: Diện tích : Qui mơ : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả - GV gọi nhĩm HS đã làm vào bảng của nhĩm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhĩm gắn lên bảng, yêu cầu các nhĩm nhĩm mình. khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhĩm mình để nhận xét. - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi - GV kết luận, sau đĩ cho HS trao đổi cả HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác lớp theo dõi theo dõi và nhận xét. + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ + 1 HS kể trước lớp. khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, cĩ nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nĩi: Việc Bác Hồ + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội rất quan tâm đến việc phát triển cơng nĩi lên đi nghiệp, hiện đại hĩa sản xuất của nước nhà vì hiện đại hĩa sản xuất giúp cho -GV chốt . cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3.Hoạt động vận dụng: - Chia sẻ với mọi người về nhà máy hiện - HS nghe và thực hiện đại đầu tiên của nước ta. - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ : Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép -Vận dụng làm đúng các bài tập cĩ liên quan. 2.Phát triển năng lực văn học: Thêm vế câu để tạo thành câu ghép biểu thị quan hệ tương phản . 3. Phẩm chất : Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhĩm - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trị chơi"Truyền điện": - HS chơi trị chơi Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở 2Thực hành Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét, kết luận - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng Bài 2: nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vở - HS chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận: Cần đọc kĩ nội dung để tìm đúng căp QHT - HS đọc yêu cầu Bài 3: - HS làm bài và trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV kết luận 3.Vận dụng - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu - HS nêu: sau thành câu ghép cĩ sử dụng cặp QHT: Khơng những đèo Pha Đin dài 32km, Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và cĩ mà dốc đứng và cịn cĩ tới 60 khúc tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. quanh gấp, đầy bất trắc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tốn MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b . Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. 2. Năng lực: HS nắm vững đơn vị đo mét khối và quan hệ giữa các đơn vị đo. (Năng lực tư duy và lập luận tốn học) - Trình bày đơn vị đo , đặt câu hỏi và trả lời về cách đổi đơn vị đo.( Năng lực giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất GD học sinh cĩ ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa , thước m - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi - Trưởng trị hơ: bắn tên, bắn tên - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trị: Tên....tên.... 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới * Mét khối : - GV giới thiệu các mơ hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta cịn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mơ hình trực quan. (một hình lập phương cĩ các cạnh là 1 - Mét khối là thể tích của hình lập phương m), nêu: Đây là 1 m3 cĩ cạnh dài 1m. - Vậy mét khối là gì? + Mét khối viết tắt là: m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta cĩ : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. * Bảng đơn vị đo thể tích - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hồn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn -HS hồn thành cá nhân và nêu vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn vị 1000 lớn hơn tiếp liền. 3.Thực hành: Bài 1: Đọc các số đo - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích. đọc, viết đúng các số đo thể tích cĩ đơn vị đo là mét khối - GV nhận xét chữa bài Bài 2b: Đổi đơn vị đo cm3 - Viết các số đo sau dưới dạng số đo cĩ - Gọi HS đọc yêu cầu đơn vị là xăng-ti-mét khối - Cho HS làm việc cá nhân - HS làm, chia sẻ kết quả nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 -GV nhận xét 4. Vận dụng - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu mét khối, bao nhiêu xăng-ti-mét khối, bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí tồn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cá nhân 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phịng thư - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi viên gần cơ giáo - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu hỏi - HS lắng nghe thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho bạn, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành trong vịng 10-12 phút - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Khơng bắt buộc HS - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) vẽ đúng và hồn chỉnh bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể mượn cơ phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, cĩ diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đơng. Tài nguyên thiên nhiên giàu cĩ tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp và du lịch. 2. Năng lực tìm hiểu địa lý Chỉ vị trí và thủ đơ của Nga, Pháp trên bản đồ. 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học:Tìm hiểu thêm về nước Nga và Pháp 4. Phẩm chất Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Trái đất này.. - HS hát - GVnhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân theo phiếu 1. Liên Bang Nga - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hồn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất Vị trí địa lí Nằm ở Đơng Âu và Bắc á Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới Dân số 144,1 triệu ngời Khí hậu Ơn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên khống sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Sản phẩm cơng nghiệp Máy mĩc, thiết bị, phương tiện giao thơng Sản phẩm nơng nghiệp Lúa mì, ngơ, khoai tây, lợn, bị, gia cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các - Một số HS nêu nhận xét, bổ sung ý em gặp khĩ khăn kiến. - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình - 1 HS trình bày trước lớp bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm thảo - GV chia HS thành các nhĩm luận, hồn thành phiếu. 2. Pháp - Các nhĩm thảo luận, trao đổi để hồn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hồn thành các bài tập sau: 1. Xác định vị trí địa lí và thủ đơ của nước Pháp. a. Nằm ở Đơng Âu, thủ đơ là Pa- ri. b. Nằm ở Trung Âu, thủ đơ là Pa- ri. c. Nằm ở Tây Âu, thủ đơ là Pa- ri. 2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh cơng nghiệp nước Pháp .. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhĩm HS làm việc, nêu câu hỏi khi cĩ khĩ khăn cần GV giúp đỡ. - Trình bày kết quả - 1 nhĩm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhĩm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS để cĩ phiếu - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp hồn chỉnh. cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến - GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức bổ sung. địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp. 3.Vận dụng: - Chia sẻ với mọi người về một số nước ở - HS nghe và thực hiện châu Âu. HĐNGLL GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG I. Mục tiêu: - HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an tồn: ở nhà, ở trường hay đi đường. - Nhớ và kể lại tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn và khơng an tồn. - Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. - GD HS thực hiện dúng quy định an tồn giao thơng đường bộ. II. Các tích hợp giáo dục: Thực hành: Chủ đề 5: Bị cha mẹ hiểu lầm. + Trải nghiệm III. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhận xét, phương hướng. - Các tiết mục văn nghệ. - Các bức tranh ảnh về an tồn giao thơng đường bộ. IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài . - HS hát Hoạt động 2: Giới thiệu tình huống an tồn và khơng an tồn. - Nghe giới thiệu - Cho HS quan sát các tranh vẽ và thảo luận nhĩm đơi để chỉ ra tình huống, đồ vật nào là - Quan sát nguy hiểm ? Chốt ý : Ơ tơ, xe máy chạy trên đường, dùng - Em và các bạn chơi búp bê là kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường khơng đúng, là an tồn. cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị - Dùng kéo dọa bạn là sai, là nguy gãy cĩ thể làm cho ta bị đau, bị thương. Như hiểm thế là nguy hiểm. - Tránh những tình huống nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và cho mọi người xung quanh. Hoạt động 3 : Kể chuyện - Chia lớp thành nhiều nhĩm nhỏ và yêu cầu - Các bạn trong nhĩm kể cho nhau các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình nghe mình đã từng bị đau đã từng bị đau như thế nào ? + Kết luận : Khi đi chơi, ở nhà, ở trường, hay lúc đi đường, các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để dảm bảo an tồn. Hoạt động 4 :Trải nghiệm -HĐ nhĩm : Từng thành viên trong nhĩm trình bày về tình huống mình đã bị cha mẹ -HS nêu và thảo luận. hiểu lầm, HS cịn lại thảo luận tìm ra cách ứng xử. -GV nhận xét, kết luận. Củng cố, dặn dị: - Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần : - HS lắng nghe và thực hiện - Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm - Khơng đi bộ 1 mình trên đường, khơng lại gần xe máy, ơ tơ. - Khơng chạy chơi dưới lịng đường. - Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường. - Thực hiện dúng quy định an tồn giao thơng đường bộ. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3; học thuộc lịng những câu thơ yêu thích). 2.Phát triển năng lực văn học : Biết đọc diễn cảm bài thơ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ( nếu cĩ ) - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho cả lớp hát 1 bài -GV vào bài 2. Hình thành kiến thức mới - Gọi 1 HS đọc tốt đọc tồn bài (đọc cả - 1 HS đọc tồn bài. lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nĩi về tác giả và hồn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh các câu cảm, câu hỏi. (đọc 2-3 lượt) phát hiện từ khĩ, luyện đọc từ khĩ. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khĩ. đúng các câu cảm, câu hỏi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc phần chú giải. - GV đọc và đọc diễn cảm tồn bài thơ: - HS luyện đọc theo cặp. giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu - Lắng nghe mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dịng cuối. . *Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm trả lời theo nhĩm và trình bày trước lớp. câu hỏi. -GV sửa sai - GV: Các chiến sĩ cơng an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khĩ khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu - 1 hs đọc tồn bài. bình yên ; mong các cháu học hành giỏi *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần giang, cĩ một tương lai tốt đẹp. sẵn sàng chịu gian khổ, khĩ khăn của các - Gọi 1 hs đọc tồn bài. chiến sĩ cơng an để bảo vệ cuộc sống - Bài thơ muốn nĩi lên điều gì? bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. 3. Thực hành - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc. đúng giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp. - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. bài, thi đọc thuộc lịng từng khổ, cả bài - HS thi đọc thuộc lịng từng khổ, cả bài thơ. thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người cĩ trí nhớ tốt nhất. 4. Vận dụng: - Bài thơ cho ta thấy điều gì? - Về nhà tiếp tục học thuộc lịng bài thơ, - HS nghe nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật - HS nghe và thực hiện tục xưa của người Ê- đê. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dịng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



