Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm2022 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: : GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng - HS nghe Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của - Ghi bảng bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó. quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Các nhóm đọc bài và TLCH câu hỏi: + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ tranh tố nữ. lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ? + Màu đen không pha bằng thuốc mà + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ luyện bằng bột than của rơm bếp, cói có gì đặc biệt ? chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng + Vì sao tác giả biết ơn những người Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo - Nêu nội dung bài ra những tác phẩm văn hoá truyền thống * KL: Yêu mến cuộc đời và quê đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hương, những nghệ sĩ dân gian làng hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội truyền của văn hoá dân tộc. dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật - HS tự hiểu nghe và tự ghi nội dung làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. vào vở. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS theo dõi 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nhắc lại học vào cuộc sống. - HS trả lời *Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP(Tr141) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ - HS ghi vở + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì - GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km 2 Hoặc 40 phút = giờ 3 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm cách làm + Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả. Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Bài tập dành HSNK Đáp số: 218,5 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS giải: học vào cuộc sống. Giải *Cách tiến hành: Đổi 12 phút = 0,2 giờ - Cho HS vận dụng làm bài sau: Độ dài quãng đường con ngựa đi là: Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ 35 x 0,2 = 7(km) trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đáp số: 7km đi. - Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm2022 Chính tả CỬA SÔNG (Nhớ- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành : - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS theo dõi VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây– - HS mở vở tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời. thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó: khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá... - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng trên. lớp. - GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ. bài thơ 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải: đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi + Ét - mân Hin - la - ri + Ten - sing No- rơ - gay - Các tên địa lí: + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca; Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối. - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt. 6. Hoạt động vận dụng:( 3phút) - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí nước ngoài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán THỜI GIAN(Tr142) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. -Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi hs bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS ghi vở Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km. nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó và đi được 170km. Hãy tính thời gian là : để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. tô ? + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường nào ? chia cho vận tốc - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức Bài toán 2: HĐ nhóm - GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả toán 1. Giải - Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ) thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6 7 1 10 phút cho phù hợp với cách nói giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút. 6 6 thông thường. Đáp số: 1 giờ 10 phút - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu - GV cho HS nhắc lại cách tính thời công thức. gian, nêu Công thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu gian - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm: s (km) 35 10,35 v (km/h) 14 4,6 t (giờ) 2,5 2,25 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm bài toán, chia sẻ cách làm: + Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm: Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Bài tập dành HSNK Đáp số : 1,75 giờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo - GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - GV chốt: s =v x t; - HS nêu v= s :t t = s :v - Nêu cách tính thời gian? - Chia sẻ với mọi người cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian khi biết vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nêu được ý nghĩa của hòa bình -Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. -Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. *Góp phần phát triến năng lực và phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Phẩm chất: Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS:. - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS ghi vở bình" - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống - HS hoạt động theo nhóm và trả lời. của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Các nhóm thảo luận - Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2:Bày tỏ thái độ(BT1,sgk) - Cho HS thảo luận nhóm: - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý - HS thực hiện kiến trong bài tập. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - HS giơ tay bày tỏ thái độ. - Mời HS giải thích lí do. - Một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3:Làm bài tập 2: - HS làm BT 2 cá nhân. - HS làm bài. - HS trao đổi với bạn - Các nhóm thảo luận - Cho HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trả lời - HS lắng nghe. - GV kết luận. HĐ4:Làm bài tập 3 - HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc 3.Hoạt động vận dụng:(3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện Em yêu hoà bình. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy chiếu, quả địa cầu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" nội - HS nghe dung câu hỏi về các nét chính của châu - HS ghi bảng Á và châu Âu. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV trình chiếu bản đồ tự nhiên thế - HS quan sát giới - HS đọc SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: - Châu Phi nằm trong khu vực chí + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến đất? Bắc đến qua đường chí tuyến Nam - Châu Phi giáp với các châu lục và đại + Châu Phi giáp với các châu lục, biển dương sau: và đại dương nào? Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ châu Phi nào của châu Phi? - HS đọc SGK - Yêu cầu xem SGK trang 103 - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên + So sánh diện tích của châu phi với thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện các châu lục khác? tích nước này gấp 3 lần diện tích châu - GVKL: Âu. Hoạt động 2: Địa hình châu Phi - HS thảo luận - HS thảo luận theo cặp - HS quan sát , chia sẻ kết quả - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa + Lục địa châu Phi có chiều cao như hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục thế nào so với mực nước biển ? được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. châu Phi? - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. + Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn Côn- gô, Dăm- be-di của châu Phi ? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - HS quan sát - GV tổng kết,trình chiếu các cao nguyên và các con sông lớn ở Châu Phi Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực giới; sông ngòi không có nước; cây cối, vật và động vật rất nghèo nàn? động thực vật không phát triển được. - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn là các loài động vật ăn cỏ? cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. - GV tiểu kết - Gv trình chiếu hoang mạc xa-ha-ra và -HS quan sát xa-van 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện của em về thiên nhiên châu Phi. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm2022 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả - HS nghe lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc - Ghi bảng đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. kết quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, .. 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới - Trong biếc nói cười thiết tha. 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người. 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước. hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng từng khổ thơ. đọc. - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp 1- 2 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. 5. Hoạt động vận dụng: (3 phút) *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: -Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. -Sử dụng sơ đồ đã cho ,ghi chú được vòng đời của côn trùng,trình bày được sự lớn lên của một số côn trùng. *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gió thổi" với các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? - HS nghe + Ở động vật thông thường có những - HS ghi vở kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt - GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm... Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Giống nhau: Cùng đẻ trứng gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. côn trùng? - GVKL: 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện một loại côn trùng vào vở. - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm2022 Thi giữa kì 2 môn Toán và Tiếng Việt --------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn b)Năng lực văn học : Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS - HS mở vở chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1. các câu hỏi cuối bài - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày. + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây theo trình tự nào? chuối con chuối to cây chuối mẹ. + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ). + Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....) + Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời; Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non... + Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. + Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. + Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài. - GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. - Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu cây mình định tả.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



