Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

docx42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 CHÀO CỜ
 PHÁT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY 8/3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu ý nghĩa ngày 8-3
 - Ca hát mừng mẹ, mừng cô là những lời gửi gắm tình cảm, sự biết ơn, lòng kính 
trọng với bà, với mẹ, với cô giáo của các em, là sự tôn trọng và bình đẳng nam nữ 
trong đời sống xã hội.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 3: Chúc mừng
- Người điều khiển nói lời chúc mừng cô giáo, các đại biểu nữ và các bạn nữ trong 
lớp nhân ngày 8-3.
- Đại diện học sinh nữ phát biểu ý kiến.
 Hoạt động 4: Vui văn nghệ “Mừng mẹ, mừng cô”
- Người điều khiển chương trình văn nghệ giới thiệu các tiết mục văn nghệ của lớp và 
các trò chơi văn nghệ đã được chuẩn bị. 
 -------------------------------------------
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ(Cô Luận dạy)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn 
bản.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người 
Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng 
đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc
HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành: - HS nêu
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" 
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên - Lớp nhận xét
tình cảm và mong ước của người chiến - HS ghi vở
sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk.
- Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê 
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
 + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: 
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền 
 một co); người phạm tội là người anh 
 em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; 
- GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
+ Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, 
ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài 
 nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao 
 thông đường bộ, Luật bảo vệ môi 
 trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 
 dục trẻ em .. 
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe
rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
 -HS nghe và tự ghi nội dung bài đọc 
 vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 
3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành: - HS nghe
+ Học qua bài này em biết được điều 
gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta 
thấy xã hội nào cũng có luật pháp và 
mọi người phải sống, làm việc theo 
luật pháp. 
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
hành của nước ta.
-Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
Buổi chiều:
 Chính tả
 NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng 
trong bài.
b)Năng lực văn học :
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
 cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết 
 đúng, viết nhanh" viết những tên - HS nghe
 riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng - HS ghi vở
 Chinh"
 - GV nhận xét
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây 
 Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa 
 nước ta và Trung Quốc.
- GV cho HS tìm và viết một số từ - HS nghe và tự ghi nội dung bài đọc vào 
khó, dễ lẫn vở.
 - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, 
 Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
- Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả 
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân 
 vật lịch sử trong câu đố sau: 
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
có đánh số thứ tự lên bảng
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông.
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 câu đố
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa 
 lí Việt Nam với mọi người. 
 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 ____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr123)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán 
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài 
toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi
cho HS và kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành: - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều 
động với câu hỏi: cao ( cùng đơn vị đo ).
+ HS nêu quy tắc và công thức tính V = a x b x c
 thể tích hình hộp chữ nhật. - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh 
 nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - HS nghe
thể tích hình lập phương. - HS ghi vở
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài 
toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu
tích một mặt, diện tích toàn phần và 
thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài
- GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
 Bài giải:
 Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
 Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
 Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể 
 tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
- GV kết luận - HS chia sẻ kết quả
 Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 110 cm2
 Diện tích mặt đáy
 Diện tích xung quanh 252 cm2
 660 cm3
 Thể tích
Bài 3(Dành cho HS có NK): HĐ cá 
nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho 
- Cho HS đọc bài và tự làm bài GV
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Bài giải
học sinh Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện
đã học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính 
thể tích hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật với mọi người
- Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện
viên gạch hoặc một viên đá.
-Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. NL nhận thức khoa học: Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các 
kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi 
trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị 
 điện giật?
 + Em và gia đình đã làm gì để thực 
 hiện tiết kiệm điện? - Hs nghe
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá, thực hành
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng ”
 + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
 - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
 - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
 + Bước 2: Tiến hành chơi - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
 - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến chọn đáp án.
 6 như trang 100, 101 SGK - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ 
 đáp án nhanh và chính xác.
 - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
 các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là 
 - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
 nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
 lời. 1 – b 2 – c 3 - c
 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường
 3. Vận dụng
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
 trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm được nghĩa của từ an ninh
b)Năng lực văn học : 
- Làm được BT 1; làm được BT4
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu: Taọ tâm thế hứng khởi - HS hát
cho HS bước vào giờ học và kết - HS nêu
nối bài mới.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS hát - HS nghe
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS ghi vở
cách nối các vế câu trong câu 
ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với 
từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm 
thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
đáp án a, giáo viên cần giải thích: 
dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án 
c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm 
từ thay thế (hoà bình).
Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
 việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
 không có ở bên.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ 
đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
 + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ quan, tổ người có thể 
điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giúp em tự 
thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi 
mở cửa cho người lạ, kêu lớn để 
 không có cha 
người xung quanh biết, chạy đến 
nhà người quen, tránh chỗ tối, mẹ ở bên
vắng, để ý nhìn xung quanh, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
không mang đồ trang sức đắt tiền thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
không cho người lạ biết em ở nhà mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
một mình ... số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: người thân; gọi 115, trường 
Đồn công an, nhà hàng, trường 
 điện 113 hoặc học 
học, 113 (CA thường trực chiến 
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa 114, 115; kêu 
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp lớn để người 
cứu y tế) xung quanh 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp biết; chạy đến 
em tự bảo vệ khi không có cha mẹ nhà người quen; 
ở bên: Ông bà, chú bác, người 
 không mang đồ 
thân, hàng xóm, bạn bè 
 trang sức đắt 
 tiền; khóa cửa; 
 không mở cửa 
 cho người lạ
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức - HS nêu
đã học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói 
về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các 
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh 
mà em biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện
BT4, ghi nhớ những việc làm, 
giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Kể chuyện :
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC(Kể diễn cảm)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an 
ninh
 - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung 
câu chuyện.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, 
công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể
nghe hoặc được đọc về những người đã 
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những 
người bảo vệ trật tự, an ninh
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, hoặc đã đọc về những người đã 
 góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì ? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội.
 + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định 
định kể. kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
 * Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh
- Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu 
chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
+ Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai)
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện.
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện.
gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an 
ninh mà em biết.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
gia đình cùng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương.
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình 
lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất:Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nêu
 - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu 
 hỏi sau:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình hộp chữ nhật ? - HS nghe
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS ghi vở 
 tích hình lập phương ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của 
 một hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm
 của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
 Dung.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24
 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 
nhiêu? cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương 
là bao nhiêu? là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương 
phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3
bao nhiêu? 2
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Giải
 - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so 
 với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 
 2
 trăm của thể tích hình lập phương lớn 
 và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích 
 hình lập phương bé)
 b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
 hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 Đáp số : 150%; 96 m3
Bài 3(Dành HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài cho HS Bài giải 
 a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
 b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem 
 hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
 Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên 
 hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B 
 có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 
 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
 Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C 
 là:
 24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã 
 cho là:
 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2).
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình lập phương.
 - Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình hộp chữ nhật.
 - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
 vật không có hình dạng như các hình 
 đã học.
 -Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ____________________________________________
 ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Khái quát đặc điểm của châu Á, châu Âu về: 
diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
 2. Năng lực tìm hiểu địa lý Chỉ vị trí của châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học:Tìm hiểu thêm về hoạt động kinh tế, văn hóa 
của châu Á, Châu Âu 
4. Phẩm chất : Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản - HS chơi trò chơi
phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể 
tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.- Giới thiệu bài - HS nghe
2. Thực hành
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh” - HS lập thành 2 đội tham gia 
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự động viên.
nhiên thế giới - HS tham gia trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - Một số câu hỏi ví dụ:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa 
 trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các lí của châu Á.
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
châu Âu. châu Á các phía đông, tây, 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản nam, bắc.
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại vực của châu Á.
khỏi trò chơi và ngược lại. 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc trên bản đồ 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và 
xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân sau đó 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. làm bài trên bảng lớp rồi chia 
 sẻ kết quả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý 
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. kiến
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. hòa
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
 Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da 
 trắng.
 Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp 
 phát triển
3.Vận dụng - HS nghe
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu 
Á, châu Âu.
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện
châu Âu theo cảm nhận của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 
b)Năng lực văn học : Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai 
Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
 HS bước vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: 
 "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả 
 lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy - HS nghe
 đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất - HS ghi vở
 công bằng?
 - Nhận xét cho từng HS. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
 - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước 
 chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
 - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
 - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
 từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
 - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa 
 các từ được chú giải sau bài.
 + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
toàn bài
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: - Đại diện từng nhóm chia sẻ kết quả.
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Nhóm khác nhận xét,bổ sung(Nếu có)
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) gửi báo cáo.
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư + Để chuyển những tin tức bí mật, quan 
mật khéo léo như thế nào? trọng. 
+ Qua những vật có hình chữ V, người 
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
điều gì? + HS tìm ý trả lời
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của 
chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
+ Hoạt động trong vùng địch của các 
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế 
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung 
 cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ 
 địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của 
+ Qua câu chuyện này bạn biết được chúng, chủ động chống trả, giành thắng 
điều gì? lợi mà đỡ tốn xương máu.
 *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
 cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
 những chiến sĩ tình báo. 
 - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
đọc diễn cảm. diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành :
 - Chia sẻ với mọi người về các chiến 
 công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
 báo trong hai cuộc kháng chiến chống 
 Pháp và chống Mĩ.
 - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện
 truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, 
 tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh 
 đền Hùng.
 - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ____________________________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ,HÌNH CẦU.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học ,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Hình thành biểu tượng về hình trụ,hình cầu.
-Nhận dạng hình trụ,hình cầu
- Xác định đồ vật có dạng khối trụ,khối cầu
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Một số đồ dùng hình trụ,hình cầu.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá:(13 phút)
 * Mục tiêu: - Nhận dạng được hình trụ,hình cầu

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx