Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx54 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo 
thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi 
vế câu ghép 
 - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
 NL chung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 Hoàn thành các bài tập
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để 
tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của 
mỗi vế câu ghép 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi 
- GV nhận xét, kết luận học đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ 
 tuy +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô 
 các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, 
QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc 
Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và quanh gấp, đầy bất trắc.
có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
để nói và viết cho phù hợp.
BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 
 - Năng lực chung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
văn học, ngôn ngữ.
 - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày
hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm - HS nghe
nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể 
chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần 
trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết 
của bài làm của mình, thầy đề nghị các 
em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có 
hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
- GV ghi bảng -HS ghi vở 
2. Hoạt động trả bài:(28 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
* Cách tiến hành:
 * Nhận xét chung về kết quả bài làm 
của HS 
- GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài 
của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình 
về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi
dụ cụ thể 
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số 
ví dụ cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt 
trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên 
 bảng
b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) 
 giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn 
 bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn 
văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng 
của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng 
 học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút 
 kinh nghiệm cho mình.
d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho 
hay hơn
- GV chấm đoạn viết của một số HS - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 đạt viết lại cho hay hơn
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
 viết lại 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS viết bài tốt và những HS đã 
tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài - HS nghe và thực hiện
văn của mình.
- Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện.
mọi người trong gia đình cùng nghe.
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài 
tập liên quan.
 - HS làm bài 1.
 NL chung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Năng lực tư duy và lập luận toán học Hoàn thành các bài tập 
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước 
xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi:
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
 mặt ? Là những mặt nào? 
 + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 những kích thước nào? chiều cao.
 + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao + 12 cạnh, 8 đỉnh.
 nhiêu đỉnh?
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK.
 hộp chữ nhật :
 - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra 
 cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ 
 và khối lập phương xếp trong hình nhật
 hộp chữ nhật để HS có biểu tượng 
 về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - HS thảo luận theo câu hỏi:
 + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật 
 trên bằng cm3, ta có thể làm như thế + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp 
 nào ? vào đầy hộp.
 + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp 
 chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều + Mỗi lớp có : 
 rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
 lập phương có thể tích là 1 cm3 ?
 + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? 
 Vậy cần bao nhiêu hình lập phương + 4 lớp có: 
 có thể tích là 1 cm3 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
 + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 
 bao nhiêu ? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
 + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật 
 ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi 
 nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ V = a x b x c
nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, 
 V :thể tích hình hộp chữ nhật
c là chiều cao hình hộp chữ nhật, 
hãy nêu công thức tính thể tích hình a: chiều dài 
hộp chữ nhật. b: chiều rộng
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. c : chiều cao
 - HS làm
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải 
một bài tập liên quan.
- HS làm bài 1
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính 
thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật.
làm bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, nêu kết quả
bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
- GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
 b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
 2 1 3
 c. a = dm ; b = dm; c = dm
 5 3 4
 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 2 1 3 1
 X X dm 2
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5 3 4 10
- Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ 
- GV nhận xét, kết luận nhật.
 - Tính tổng thể tích của hai hình hộp 
 chữ nhật.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Về nhà tính thể tích một đồ vật - HS nghe và thực hiện
hình hộp chữ nhật của gia đình em. Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Hình trang 92, 93 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò 
chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng của 
nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm 
điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp 
 tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 
trên sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm 
 vào bảng nhóm. 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó 
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng 
 điện điện
 Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng
 àn là Nhà máy điện Đốt nóng
 Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy
 Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy
 Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy
 Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy
 Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn pin Pin Thắp sáng
 Máy tính Nhà máy điện Chạy máy
 Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy
 Máy là óc Nhà máy điện Đốt nón
 Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy
 Quạt Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng
 Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng
 Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy
 Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy
 Loa Nhà máy điện Chạy máy
Hoạt động 3: Vai trò của điện 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và 
của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi 
ai đúng” 
- GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. 
- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và ng-
hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, ười ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc 
giao thông, nông nghiệp, thể thao chơi.
- GV phổ biến luật chơi
- Cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc
trang 93, SGK 
- Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện
móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện
dùng điện ở gia đình em.
 Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số 
bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 + Năng lực chung biết giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học Hoàn thành các bài tập 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ 
dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có 
cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 phương?
 + Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau
 chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 + Viết công thức tính thể tích hình 
 hộp chữ nhật - HS nhận xét
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
 phương 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính thể tích hình 
lập phương:
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
- GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
hình hộp chữ nhật có chiều dài Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, 
chiều cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
chữ nhật bằng nhau.
- Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương
- GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát
- Hình lập phương có cạnh là 3cm 
có thể tích là 27cm3.
- Ai có thể nêu cách tính thể tích - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
hình lập phương? nhân cạnh nhân cạnh.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp - HS đọc
đọc theo.
- GV treo tranh hình lập phương. + HS viết:
Hình lập phương có cạnh a, hãy V = a x a x a
viết công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương;
phương. a là độ dài cạnh lập phương 
- GV xác nhận kết quả. - HS nêu
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức 
tính thể tích hình lập phương
- Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào 
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế đầy hộp.
nào? - Mỗi lớp có : 
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
* Muốn tính thể tích hình lập ph- * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
ương ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ - V = a x a x a
nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư-
ơng hãy nêu công thức tính thể tích 
hình lập phương
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một 
số bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4)
HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
lập phương. cạnh 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2
 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2
 Thể tích 3,375 125 216 1000
 m3 64 cm2 dm3
Bài 3: HĐ cá nhân dm3
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Giải:
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)
 Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 cm3
 b) 512 cm3
Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS làm bài cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ
 Bài giải
 Đổi 0,75m = 7,5 dm
 Thể tích của khối kim loại đó là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng là: 
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách - HS nghe và thực hiện tính thể tích hình lập phương. 
 - Về nhà tính thể tích của một đồ - HS nghe và thực hiện
 vật hình lập phương của gia đình 
 em.
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê 
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 NL chung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 Trả lời các câu hỏi nội dung bài
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt 
cộng đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài? - HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
tình cảm và mong ước của người 
chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến tức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk.
- Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- 
đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: 
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt 
 tiền một co); người phạm tội là người 
 anh em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được 
- GV chốt ý. gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm 
 tội; . 
+ Hãy kể tên của một số luật của nước 
ta hiện nay mà em biết ? + Luật khuyến khích đầu tư trong 
 nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, 
 Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ 
 môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và 
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS giáo dục trẻ em .. 
rõ - HS nghe
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? -1 HS đọc lại
 *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, 
lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
+ Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho - HS nghe
ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp 
và mọi người phải sống, làm việc theo 
luật pháp. 
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
hành của nước ta.
 Chính tả
 NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 - Năng lựcchung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
 đúng, viết nhanh" viết những tên 
 riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng 
 Chinh"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
 + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương 
 Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới 
 giữa nước ta và Trung Quốc.
 - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, 
 khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
 - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả 
 - GV kết luận và chốt lại lời giải lời của bạn
 đúng Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau: 
 - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ 
 có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 - Trình bày kết quả Đáp án: 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng 
 Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông.
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 câu đố
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện
 lí Việt Nam với mọi người. 
 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1)
 ( Møc ®é liªn hÖ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày 
và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế 
của Tổ quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất 
nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
 - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam 
và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực 
tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
 - Năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm trả lời các tình huống và cau hỉ của 
bài.
 - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách 
nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước 
khác.
 - Phiếu học tập cá nhân 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi:
+ Vì sao phải tôn trọng UBND xã, 
phường ?
+ Em tham gia các hoật động nào do 
xã, phường tổ chức ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng 
ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin 
(trang 34 SGK)
* Cách tiến hành.
-GV chia HS thành các nhóm và giao - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội 
nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, 
chuẩn bị giới thiệu một nội dung của Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
thông tin trong SGK. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví 
 dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp 
 nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát 
 mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo 
 và hang động đẹp, con người ở đó rất - GV kết luận : Việt Nam có nền văn bình dị, thật thà 
hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh 
dựng nước và giữ nước rất đáng tự 
hào. Việt Nam đang phát triển và thay 
đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm HS và đề nghị các - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung 
nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : ý kiến.
 -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các 
 câu hỏi:
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
 trước lớp.
+ Em biết thêm những gì về đất nước + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, 
Việt Nam ? có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự 
 hào.
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có 
Việt Nam ? truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam 
 đang thay đổi, phát triển từng ngày, 
 con người VN rất thật thà, cần cù chịu 
 khó và có lòng yêu nước 
+Nước ta còn có những khó khăn gì? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều 
 khó khăn, nhiều người dân chưa có 
 việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, 
dựng đất nước ? rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ 
- GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là quốc.
Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự 
hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là 
người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
* Tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên 
 cạnh.
- GV kết luận. - Một số HS trình bày trước lớp (giới 
 thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, 
 về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
 + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa 
 có ngôi sao vàng năm cánh.
 + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân 
 tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
 + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là 
 trường đại học đầu tiên của nước ta.
 + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá 
 truyền thống của dân tộc ta.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, 
tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên 
quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt 
Nam. Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt 
Nam. Nam.
 Thứ 4 ngày 1 tháng 3 năm 2023
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê 
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt 
cộng đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài? - HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
tình cảm và mong ước của người 
chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến tức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk.
- Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- 
đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: 
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt 
 tiền một co); người phạm tội là người 
 anh em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được 
- GV chốt ý. gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm 
 tội; . 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx