Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2021
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : Biết đọc diễn cảm bài văn
 + Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng 
của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh 
cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường 
 về gặp bố mẹ. 
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau 
như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng 
 vết thương.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng 
 thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm 
 chặt cột buồm. 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời:
và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt 
 bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn 
 sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
 ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu 
 dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh 
 biệt Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để 
 nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
 diễn cảm.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
 đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe
 những HS có ý thức học tập tốt.
 - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện
 và chuẩn bị cho bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 ............
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
 hỏi:
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều 
 gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 Đáp số : 15 km
- Cho HS chia sẻ trước lớp:
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - HS chia sẻ
thời gian đi của ô tô? - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc thời gian đi của ô tô.
của xe máy ? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy 
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
động trên một quãng đường? của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
 ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
Bài 2 : HĐ cá nhân tốc của xe máy
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách 
 làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài 4: (KKHS làm)HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài sau đó báo cáo giáo viên
thiết. Bài giải
 72km/giờ = 72 000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Lịch sử
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu 
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi 
dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa 
cuộc Tổng tiến công.
Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với 
cách mạng miền Nam
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi
 chủ" trả lời câu hỏi:
 + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
 đích gì?
 + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như 
 thế nào đối với cuộc kháng chiến chống 
 Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
 - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến 
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng 
sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
 thị xã 
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc 
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng 
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại 
công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở 
 miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của 
 cuộc tiến công và nổi dậy.
 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân 
quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp 
nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như 
 Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng 
 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao 
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não 
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn 
đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành 
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của 
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm 
trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết 
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương 
 của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê 
 liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo 
 sợ 
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một 
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
 Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. 
 - GV nhận xét, kết luận - HS nghe
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu
 cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu 
 Thân 1968?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập 
theo yêu cầu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe
 kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, 
 . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều 
 chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc
 - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện.
 số chưa được mở.
 - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
 câu khiến hay câu cảm.
 - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
 - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời kiểm tra lại 
 giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi 
 Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
 mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
 như thế nào?
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu
 hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những em học tốt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 2,3
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Tổ chức trò chơi : Gieo đồng xu vào - HS chơi
p để HS làm quen với thuật ngữ : Có thể, 
chắc chắn, không thể
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc 
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
 nào ? nhân với thời gian 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 làm bài. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài báo cáo giáo viên
 thiết. Bài giải
 * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 Bài 4: HS làm việc nhóm 4 - HS thực hiện
 - Thảo luận 
 - Làm bài
 - -Đại diện nhóm chữa bài
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai 
 chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
 thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
 bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
 ( s: (v1 + v2) )
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, 
BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
Thêm phần nội dung nghe – ghi :
GV bình giảng khổ thơ cuối- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. 
Long, rừng tre.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 
viết sai . đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước 
khó và danh từ riêng . ngoài.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả 
cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng 
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
 dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
 chương, danh hiệu, giải thưởng.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
 và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
 riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên 
 khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 bộ phận tạo thành tên này.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. 
 làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài. quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện
 viết các từ chỉ huân chương, danh 
 hiệu, giải thưởng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: : Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, 
chăm sóc loài chim tự nhiên
II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là:
 + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? 
 + Nêu lợi ích của ếch?
 - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát 
 triển phôi thai của chim trong quả 
 trứng.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát
 minh họa trang 118 SGK.
 + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
 quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
 Quả c: không thấy lòng trắng, 
 Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, 
 chỉ thấy một con gà con.
 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà.
 gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
 Hình 2d: thấy một con gà đang mở 
 mắt.
 Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
 họa 3,4,5 trang 119. cặp
 + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra 
 khỏi vở trứng.
 + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi 
 vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được.
 + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho 
 + Bạn có nhận xét gì về những con lũ chim non.
 chim non, gà con mới nở? + Chim non, gà con mới nở còn rất 
 + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại yếu.
 sao? + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được 
 Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về vì vẫn còn rất yếu.
 sự nuôi con của chim
 - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh 
 về sự nuôi con của chim - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình
 - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp
 - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh 
 - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu mình sưu tầm được.
 tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự - HS bình chọn 
 nuôi con của chim nhất.
 - GV nhận xét chung 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu
 ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn 
 bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo 
 vệ loài chim tự nhiên .
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
 nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
 - Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là:
 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
 Bài 1a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài .
 yêu cầu:
 + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời.
 + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều 
 ngược chiều?
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ 
 cách làm:
 Giải 
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là
 48 : 24 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả:
 Giải 
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số 
 km:
 36 – 12 = 24 (km)
 Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số 
 km là:
 3 x 12 = 36 (km)
 Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
Bài 3( KKHS làm ) HĐ cá nhân 36 : 24 = 1,5 (giờ)
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi Đáp số: 1,5 giờ 
làm bài. - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần làm bài, báo cáo giáo viên
thiết Bài giải
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 
 phút = 2,5 giờ
 Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được 
 quãng đường (AB) là:
 36 x 2,5 = 90(km)
 Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe 
 máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
 Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
 54 - 36 =18(km)
 Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ)
 Ô tô kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu: chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2)
 + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
 s : (v1 - v2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
 + Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; 
khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK). Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc 
 "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi 
 trong sách giáo khoa. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi 
cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
rồi chia sẻ trước lớp: động
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt 
thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn 
xem thường con gái? buồn.
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, 
không thua gì các bạn trai? Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để 
 cứu Hoan.
3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những + Những người thân của Mơ đã thay đổi 
người thân của Mơ thay đổi quan niệm quan niệm về con gái. 
về “Con gái” không?
- Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt 
 đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm 
 nước mắt thương Mơ.
4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi 
gì? giang, vừa chăm học, chăm làm, thương 
 yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm 
 xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha 
 mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.
- Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : - HS nêu cách đọc của từng đoạn.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx