Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2021 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: : Biết đọc diễn cảm bài văn + Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời: và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm. đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện. đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện và chuẩn bị cho bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm: Bài giải Đáp số : 15 km - Cho HS chia sẻ trước lớp: + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - HS chia sẻ thời gian đi của ô tô? - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc thời gian đi của ô tô. của xe máy ? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy giữa vận tốc và thời gian khi chuyển - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi động trên một quãng đường? của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận Bài 2 : HĐ cá nhân tốc của xe máy - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài 4: (KKHS làm)HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài sau đó báo cáo giáo viên thiết. Bài giải 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. CHUẨN BỊ - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm. hỏi rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy. + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành - GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm trước lớp - Đại diện nhóm trình bày + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK. thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện. số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời kiểm tra lại giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán. như thế nào? 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 2,3 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Tổ chức trò chơi : Gieo đồng xu vào - HS chơi p để HS làm quen với thuật ngữ : Có thể, chắc chắn, không thể - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào ? nhân với thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét , kết luận sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài báo cáo giáo viên thiết. Bài giải * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút Bài 4: HS làm việc nhóm 4 - HS thực hiện - Thảo luận - Làm bài - -Đại diện nhóm chữa bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là: thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. Thêm phần nội dung nghe – ghi : GV bình giảng khổ thơ cuối- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. Long, rừng tre. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc viết. - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng viết sai . đất, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước khó và danh từ riêng . ngoài. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS viết bài - HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ : và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: riêng đó. Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài. quả Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chim là động vật đẻ trứng. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: : Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim tự nhiên II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát minh họa trang 118 SGK. + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà. gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt. Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo họa 3,4,5 trang 119. cặp + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được. + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho + Bạn có nhận xét gì về những con lũ chim non. chim non, gà con mới nở? + Chim non, gà con mới nở còn rất + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại yếu. sao? + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về vì vẫn còn rất yếu. sự nuôi con của chim - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu mình sưu tầm được. tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự - HS bình chọn nuôi con của chim nhất. - GV nhận xét chung 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học. b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét kết luận Giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 x = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km Bài 1a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài . yêu cầu: + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời. + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều ngược chiều? - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ cách làm: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm - Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km: 36 – 12 = 24 (km) Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: Bài 3( KKHS làm ) HĐ cá nhân 36 : 24 = 1,5 (giờ) - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi Đáp số: 1,5 giờ làm bài. - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần làm bài, báo cáo giáo viên thiết Bài giải Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là: 36 x 2,5 = 90(km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy. Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là: 54 - 36 =18(km) Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu: chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau s : (v1 - v2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tập đọc CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: : Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. + Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt rồi chia sẻ trước lớp: động 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn xem thường con gái? buồn. 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, không thua gì các bạn trai? Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những + Những người thân của Mơ đã thay đổi người thân của Mơ thay đổi quan niệm quan niệm về con gái. về “Con gái” không? - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ. 4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi gì? giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : - HS nêu cách đọc của từng đoạn. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx



