Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx58 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, 
đúng ý.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng 
ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác 
 lắng nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
theo nhóm bày bài trong nhóm của mình.
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lập - HS nghe và thực hiện
dàn ý bài văn tả đồ vật
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
dàn ý.
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công 
dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
 - Năng lực: 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất 
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
? xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
 + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 nào? “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS lắng nghe. đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn 
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn 
giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, 
xanh mát, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, 
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương.
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình 
bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 3 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
NL chung
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS phát biểu: - HS hát
+ Muốn tính diện tích hình thang ta - HS trả lời
làm thế nào?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang của hình thang ABCD.
 và hỏi nhau : BH có độ dài là bao 
 nhiêu? - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia 
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm sẻ
 bài sau đó chia sẻ Bài giải
 - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác là:
 2
 3 x 4 : 2 = 6 (cm )
 Diện tích phần được tô màu là:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo 
 - GV nhận xét HS bài làm của HS viên
 Bài giải
 Diện tích hình bình hành MNPQ là: 
 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hai hình tam giác 
 MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 - 36 = 36(cm2)
 Vậy diện tích hình tam giác KQP 
 bằng tổng diện tích của hình tam giác 
 MKQ và hình tam giác KNP.
 Bài1 (a,b): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm
giải
- Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ 
 trước lớp
 Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
 60cm = 6dm
 Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán - HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nêu quy tắc
diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) c, Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét bài làm của học sinh - Diện tích toàn phần của hình M gấp 
 9 lần diện tích toàn phần của hình N. 
 - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể 
 tích của hình N.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ 
nhật và hình lập phương.
- Vận dụng kiến thức tính nguyên vật - HS nghe và thực hiện
liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp 
chữ nhật, hình lập phương.
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 - Hình thành rèn kĩ năng sử dụng điện an toàn, đề xuất và thực hiện việc 
làm sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò 
chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
gì? 
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua 
gọi là gì ? 
+ Kể tên một sốvật liệu không cho 
dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng 
tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống 
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
+ Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị 
 mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt 
 dây điện, dây điện có thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì có thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang 
 người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường 
 dây điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố 
 về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp 
tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu 
chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
 - HS thảo luận rồi báo cáo:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng 
 - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
nguồn điện 12v cho vật dùng điện có 
 dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ 
số vôn quy định là 6V
 làm hỏng vật dụng đó.
 - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
+ Cầu chì có tác dụng gì?
 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
 được sự cố về điện.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
 tính được số tiền điện phải trả
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm 
điện 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
 chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
 vùng sâu, vùng xa. 
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện 
phí điện ? khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng 
 phải tắt điện.
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ 
em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
nhiêu tiền ?
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
điện của gia đình em và kiểm tra xem 
việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp 
lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, 
tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Nghe viết đúng bài chính tả.
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy 
tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, 
 Sa Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một 
 số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về 
 vấn đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
người tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được 
quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
viết hoa từng tên riêng, sau đó chia viết hoa tất cả những chữ cái đầu của 
sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài 
- GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không 
 bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, 
 mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-
 a,...
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi 
 nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của 
 tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
* Cách tiến hành:
Ví dụ:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài.
đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì 
sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe.
đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu.
có tác dụng gì? - Lắng nghe.
- Kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu.
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
cách lặp từ.
BỔ SUNG
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang 
hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế 
của Tổ quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
 -Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển 
của đất nước. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT 
là thể hiện tình yêu đất nước.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách 
nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người 
Việt Nam và một số nước khác
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát 
đẹp" - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội 
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ 
quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc 
 thời gian hoặc 1 địa danh.
- GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, 
kinh tế, lịch sử, con người VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
thiệu tốt.
HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
nhóm.
- GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội 
 tranh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu 
đất nước, con người VN. Tổ quốc Việt Nam.
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ:
danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc 
đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng 
 trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra 
 nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được 
 lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
 + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng 
 ĐBP
 + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam 
 hoàn toàn giải phóng..
 Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi 
nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của 
tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài.
 đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì 
 sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
 - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe.
 đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
 từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
 mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
 hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu.
 có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu.
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 ấm áp suốt mùa đông.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
cách lặp từ.
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù 
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, 
biết cách cư xử vì đại nghĩa.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện": Kể một việc làm tốt góp phần 
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, 
phố phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một 
số từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược 
đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật 
trong truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
 Quốc công tiết chế
minh hoạ. Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng(Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
(tranh(Trần 1) Quốc Tuấn)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm 
hờn (tranh 2, 3, 4)
 Trần Nhân Tông
 Trần Khâm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Bài giảng liên quan