Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thời gian ngày thành lập Quốc tế phụ nữ 8 -3 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường. - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Quốc tế phụ nữ 8 -3 Năng lực vận dụng: - Nêu những việc nên làm để thể hiện tình yêu quý mẹ và cô giáo. Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II: Chuẩn bị: - HS: Ghế ngồi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Chào mừng ngày 8-3 -GV cho cả lớp hát bài: Mồng 8-3 -Nêu ý nghĩa của ngày Ngày Quốc tế phụ nữ 8 -3 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung. HĐ Vận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối với mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết được bài tập đọc thuộc thể loại văn xuôi. -Nêu được cảm nhận của em khi đến thăm đền Hùng . 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - Giới thiệu bài -ghi bảng 2. Hoạt động khám phá - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa phong - HS quan sát tranh. cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối bài trong nhóm. tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. từ khó. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. *Tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt + Hãy kể những điều em biết về các vua Nam. Hùng. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp khoảng 4000 năm. của thiên nhiên nơi Đền Hùng - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời ? vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một núi Sóc Sơn. số truyền thuyết về sự nghiệp dựng + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi tên các truyền thuyết đó ? Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? giữ nước. “Dù ai đi ngược về xuôi - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. ngày giỗ Tổ. Không được quên cội - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài nguồn. văn. - HS thảo luận, nêu: Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3.HĐ thực hành - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng: - Bài văn muốn nói lên điều gì? - HS nêu - Nêu cảm nhận của em khi đến thăm đền Hùng - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Kĩ năng: Kiểm tra về: - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng , tính diện tích , thể tích một số hình đã học. 2. Năng lực: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm; tính diện tích , thể tích một số hình đã học. ( Giải quyết vấn đề toán học) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, trung thực II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: GV nêu yêu cầu của tiết học và ghi đề bài lên bảng lớp. Phần 1:Trắc nghiệm. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS của cả lớp. A.18% B.30% C. 40% D. 60% 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn Chạy Thể thao của 100 HS lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ Hình quạt bên. trong 100 HS đó, số HS thích bơi là: Đá bóng12% A. 12 HS B. 13 HS 60% đá Bơi cầu C. 15HS D. 60 HS 15% 4. Diện tích của phần tô đậm trong hình Chữ nhật dưới đây là: A. 14 cm2 2 B. 20 cm 4 cm C. 24 cm2 D. 34 cm2 Phần 2: Tự luận. 5 cm 1. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao 3,5m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất trong phòng đó bao nhiêu học sinh, biết rằng lớp học chỉ có 1 GV và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3. 2.Viết số thích hợp vào chỗ trống a. 3,4 dm2 = m2 b. 2,456 m3 = dm3 500hm2 = km2 34879cm3 = m3 III. Nhận xét tiết kiểm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể - HS ghi vở một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ + Nêu tên cây? trước lớp H1: Cây dong riềng. + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng + Cây phượng và cây dong riềng có đặc và cây phượng là hoa. điểm gì chung? + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? sản là hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có tên bằng những loại nào? hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK + Trên cùng một loại cây có hoa đực và - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt hoa cái. lên bảng - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - HS thảo luận theo cặp nhị và nhụy của từng loại hoa - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa Hoạt động 2: Thực hành với vật thật thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang - Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy của GV và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của - HS quan sát hoa lưỡng tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính - GV gọi HS nhận xét phần trình bày của vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp bạn - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện chia sẻ với bạn . -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nghe viết đúng bài chính tả. 2. Phát triển năng lực văn học: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khó. - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, + Tìm các từ khó khi viết ? A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. tên địa lí nước ngoài ? - HS nối tiếp nhau phát biểu - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết - Đọc thành tiếng và HTL hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 3.HĐThực hành Viết bài chính tả. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. Chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe Làm bài tập: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe “ Dân chơi đồ cổ ” - HS đọc - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời - Giải thích từ Cửu Phủ ? xưa. - Những tên riêng trong bài đều được viết - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết kết quả theo âm Hán Việt - GV kết luận - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe - Em có suy nghĩ gì về tính cách của nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua anh chàng chơi đồ cổ? ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Vận dụng: - GV tổng kết giờ học - HS nghe - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người tên địa lí nước ngoài. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,... IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư (Trần Quốc Tuấn) (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm - HS nghe - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và - HS nêu nội dung của từng tranh. tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, theo hình thức nối tiếp. sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá *Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm 4. Vận dụng + Môi hở răng lạnh. - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luôn có lòng yêu nước. muôn dân . - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá, thực hành Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Làm việc theo nhóm. rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công của quân giải phóng cũng rền vang tại này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy. + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, quân và dân miền Nam vào Tết Mậu tấn công vào các cơ quan đầu não của Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và địch tại các thành phố lớn đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành - GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm trước lớp - Đại diện nhóm trình bày + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. - HS nghe - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng - Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc - HS nêu tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. 2. Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài -ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền - HS lắng nghe. ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chẽ giữa 2 câu. có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú Ghi nhớ. ấm áp suốt mùa đông. 2. Hoạt động thực hành Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 3. Vận dụng - Để liên kết một câu với câu đứng trước - HS nêu nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: HS nắm được: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. 2. Năng lực: - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a (NL giải quyết vấn đề toán học) -Nghe, nhận xét và chia sẻ kết quả làm việc trước lớp ( năng lực giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ? - HS nối tiếp nhau kể + Điền vào chỗ trống - GV nhận xét HS - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là năm nhuận tiếp theo của năm 2004? các năm 2008; 2012; 2016. + Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng? - HS nêu - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS nghe gian. - HS đọc * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. - GV nhận xét, kết luận VD: 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về cách - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Vận dụng - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI I. MỤC TIÊU: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cặp đôi 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Hướng dẫn HS chon bạn để tạo thành - HS nghe và thực hiện cặp đôi và ngồi gần nhau - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn sách - HS nghe và thực hiện và về vị trí ngồi để đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng thư - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng thời viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS gian 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo gần cô giáo viên - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về cặp) cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa đọc có tên gì? Có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách nhóm bạn đọc, - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị tí 10 phút ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 cặp) - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì có thể mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí. - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. 3. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. II. ĐỒ DÙNG - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động khám phá, thực hành Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ nào của châu Phi? châu Phi - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện - GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu. - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. châu phi ? + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a - GV tổng kết Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được. + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn - GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. 3. Vận dụng - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn - HS nghe và thực hiện tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ HĐNGLL: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 8 -3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Giúp HS hiểu được công lao giáo dục của các mẹ và cô. - Phát triển ở HS lòng yêu quý mẹ và cô 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Yêu quý, kính trọng mẹ và cô. II.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : - Cho cả lớp hát bài : Mồng 8 -3 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài : Như vậy hôm nay các em đã được học sang chủ điểm mới : Văn nghệ chào mừng ngày 8-3 2.Khám phá : HĐ 1 : Ghi nhớ công lao của mẹ và cô -Gv : Để nhớ ơn công lao của các mẹ, các bà, các cô, em đã làm những công việc gì để thể hiện điều đó ? -Cho HS phát động phong trào thi đua dành nhiều thành tích trong học tập. -Lần lượt các tổ lên đăng kí thi đua, hứa trước lớp sẽ thực hiện tốt bản cam kết thi đua. HĐ 2 : Biểu diễn văn nghệ hoặc đọc thơ về mẹ và cô. - Chia lớp thành 3 nhóm theo sở thích - Nhóm 1 : Nhà thơ nhí (sưu tầm các bài thơ về mẹ) - Nhóm 2 : Ca sĩ nhí (Hát các bài hát về mẹ và cô) - Nhóm 3 : Họa sĩ nhí (Vẽ các bức tranh về mẹ và cô) Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. 3.Vận dụng : - Qua tiết học, em biết thêm được điều gì ? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



