Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 26
 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(trang 150)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất 
 kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được 
 một số thập phân khác lớn hơn số thập 
 phân đó. 
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu 
 phần nguyên, phần thập phân và giá trị 
 theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
 - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có:
 - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
 Bài 4a: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập 
 - Yêu cầu HS làm bài phân
 - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở.
 nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 dạng số thập phân. kết quả, cách làm
 - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3
 a. 0,03 = 0,3 
 mẫu số của phân số thập phân và số 100 10
 chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002
 4 = 4,25 = 2,002
 100 1000
 Bài 5: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 số thập phân.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 kết quả:
 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
 Bài tập chờ 9,478 0,906
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
 - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả
 - Kết quả như sau:
 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu
 thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi 
Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết 
thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 
1972.
- Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 b) Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
 định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 Pa- ri
 - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
 - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
 Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
 - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
 thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
 - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
 hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
 - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
 định Pa-ri trước lớp
 - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
 đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
 Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
 Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn 
cảm bài văn với giọng tự hào.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ 
đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 3).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
 từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên 
 và trả lời câu hỏi. 
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
 - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
 văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
 văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải 
 nghĩa từ khó. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu 
dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các 
câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở 
nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm 
nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo 
Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục 
 như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ 
 trở nên tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa 
áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ 
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được 
 may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau 
 ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 
 hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ 
 buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm 
 thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước 
 may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi 
 vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân 
 vải phía trước và phiá sau. 
 Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho 
 y phục truyền thống của Việt Nam
 + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách 
 cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
 Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
 + Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân 
 khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận 
 của mình.)
 - GVKL: - HS nghe 
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu.
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS 
 GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
 thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu:
 học vào cuộc sống. VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam 
 *Cách tiến hành: đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là 
 - Qua bài học trên, em biết được điều trang phục truyền thống của người phụ 
 gì ? nữ Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
 những HS học tốt, học tiến bộ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện
 - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở , bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. 
điền nhanh" lên bảng viết các số HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
sau dưới dạng phân số thập phân: 
23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
vị đo độ dài và đơn vị đo khối lư- ợng. Kí 
 km hm dam m dm cm mm
* GV cho học sinh chốt lại kiến hiệu
thức Quan 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc hệ 
bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn giữa 
vị liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 các 
lần . đơn 
 vị đo
 - Viết theo mẫu
Bài 2a: HĐ cá nhân - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
- HS nêu yêu cầu cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu 1km = 1000m 1kg = 1000g
HS nêu mối quan hệ giữa các đơn 1 tấn = 1000kg
vị đo độ dài và các đơn vị đo khối 
lượng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
 - HS làm bài vào vở. 
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
- HS đọc yêu cầu a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
- Yêu cầu HS làm bài. b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
- GV nhận xét chốt lại kiến thức c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg
2030m = ....km 150 g .... 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
0,15kg
750m = .....km 3500g .... 
3,5kg
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ...............................................................................
 _______________________________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh 
tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
b)Năng lực văn học : Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu quý con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt 
kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS và kết nối bài học. - HS hát
 *Cách tiến hành: - HS chuẩn bị
 - Cho HS hát
 - GV kiểm tra vở của một số HS đã 
 chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê 
 những bài văn tả con vật em đã đọc, đã - HS nghe
 viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn 
 tả con vật (BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm
 câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
 - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. 
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của 
 chim họa mi vào các buổi chiều.
 + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa 
 mi vào buổi chiều.
 + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của 
 họa mi trong đêm.
 + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm 
 rất đặc biệt của họa mi.
+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi 
hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy 
 hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ 
 ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài 
 cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt 
 sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang 
 bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh 
 bay đi.
 + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót 
 của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe 
 thấy tiếng hót vang lừng chào nắng 
 sớm của nó vào các buổi sáng.
+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài 
sánh trong bài mà em thích; giải thích lí chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót 
do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi 
đó? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế 
 mà âm thanh vang mãi trong tĩnh 
 mịch..).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả 
 hình dáng hoặc hoạt động của một con 
 vật mà em yêu thích.
- GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn - HS nối tiếp nhau giới thiệu
văn em định viết cho các bạn cùng 
nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp 
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật 
 với mọi người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện
 tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài 
 Chim hoạ mi hót mà em thích, giải 
 thích vì sao ?
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
b)Năng lực văn học : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác 
dụng của dấu phẩy (BT1).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS và kết nối bài học. - HS chơi trò chơi
*Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": 
Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của - HS theo dõi
mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - HS ghi vở
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy 
(BT1).
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các 
em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu 
phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp 
đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong 
bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu 
phẩy.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo 
 cặp, nhóm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp
 Tác dụng của dấu phẩy ví dụ
 b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu 
 nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì 
 Ngăn cách các bộ phận 
 xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên 
 cùng chức vụ trong câu.
 hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của 
 mình cho sự nghiệp chung.
 Ngăn cách trạng ngữ với a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy 
 chủ ngữ và vị ngữ. lại hót vang lừng.
 Ngăn cách các vế câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ 
 trong câu ghép. XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy 
 vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? 
 Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy 
 tắc.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện 
bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc 
 thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu 
 chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống 
 trong SGK.
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy 
để sử dụng cho đúng.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các dấu câu trên.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH ( tr 154)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối bài học.
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi trò chơi
Kể tên các đơn vị đo thời gian và 
mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
diện tích tích.
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
 1 1 1 1 1 = cm2
 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
 100 100 100 100 100
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2 
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị 
 là héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập chờ: 
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 
 2 
- GV nhận xét 5000m = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo 
lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
b)Năng lực văn học : Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
HS bước vào giờ học. - HS ghi vở
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo trên 
bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm 
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là 
Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt 
hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có 
thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải 
nghĩa từ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo 
lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
  Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại 
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng 
những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện.
theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện 
 theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện 
theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn 
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai.
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc 
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo 
lời một nhân vật là nhập vai kể 
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 
nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai 
nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 
3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc 
Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời 
nhân vật. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét.
nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
 - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh 
 luận.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận về ý nghĩa của câu - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh 
chuyện và bài học mỗi em tự rút ra luận.
cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến 
đúng đắn.
5. Hoạt động vận dụng,trải 
nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Qua câu chuyện trên, em có suy 
nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ 
trong xã hội hiện nay ? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe. 
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau :
 -Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất :Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS và kết nối bài học. - HS chơi
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể 
tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài - HS nghe
chim) - HS ghi vở
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
bạn đọc các câu hỏi trong SGK trang trưởng điều khiển
120 về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
luận so sánh về sự sinh sản của chim luận các câu hỏi trong SGK
và thú để có câu trả lời chính xác, các 
em hãy QS hình và đọc các thông tin 
kèm trong SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
nuôi bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
nhiều tên con vật và điền đúng lứa
Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
 con hươu, nai, hoẵng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx