Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm2022 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(Tr150) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được - HS nghe một số thập phân khác lớn hơn số thập - HS ghi vở phân đó. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 Bài 4a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập - Yêu cầu HS làm bài phân - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở. nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ dạng số thập phân. kết quả, cách làm - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3 a. 0,03 = 0,3 mẫu số của phân số thập phân và số 100 10 chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 100 1000 Bài 5: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 Bài tập dành HSNK 9,478 0,906 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả - Kết quả như sau: 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau : - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi *Cách tiến hành : - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một - HS nghe nguyên nhân) - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày -Gv tiểu kết và trình chiếu KL 21-7-1974 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý luận nghĩa của hiệp định Pa- ri - Đại diện HS trong nhóm thuật lại - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp trước lớp định Pa-ri - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- Miền Nam. ri về Việt Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang - GV tiểu kết và trình chiếu nội dung và tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri quân khỏi Miền Nam Việt Nam. - HS quan sát và lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS nghe *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - GV chốt lại ND bài - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Thứ ba,, ngày 22 tháng 3 năm2022 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên - HS nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi vở - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/... + Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.) - GVKL: - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: học vào cuộc sống. VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam *Cách tiến hành: đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là - Qua bài học trên, em biết được điều trang phục truyền thống của người phụ gì ? nữ Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tr152) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. HS bước vào giờ học. HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" lên bảng viết các số sau - HS nghe dưới dạng phân số thập phân: 23,23; - HS ghi vở 10,01; 24,001; 12,3; 24,123 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ - Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. Kí km hm dam m dm cm mm * GV cho học sinh chốt lại kiến thức hiệu - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc Quan bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị hệ liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . giữa các đơn vị đo Bài 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu - Viết theo mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS cách làm nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm độ dài và các đơn vị đo khối lượng. 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000kg Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). - HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại kiến thức - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm a. 1827m = 1km 827m = 1,827km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 3.Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài học vào cuộc sống. 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg *Cách tiến hành: 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg - GV cho HS vận dụng làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 750m = .....km 3500g .... 3,5kg - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn - HS nghe và thực hiện vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). b)Năng lực văn học : Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu quý con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối bài học. - HS hát *Cách tiến hành: - HS chuẩn bị - Cho HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã - HS nghe viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài sánh trong bài mà em thích; giải thích lí chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi đó? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn - HS nối tiếp nhau giới thiệu văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện *Cách tiến hành: - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ tư,, ngày 23 tháng 3 năm2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. b)Năng lực văn học : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối bài học. - HS chơi trò chơi *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của - HS theo dõi mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp, nhóm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp Tác dụng của dấu phẩy ví dụ b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì Ngăn cách các bộ phận xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên cùng chức vụ trong câu. hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy chủ ngữ và vị ngữ. lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ trong câu ghép. XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. - Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các dấu câu trên. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS nghe tên các đơn vị đo thời gian và mối quan - HS ghi vở hệ giữa chúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu:Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = cm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài tập chờ: Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 2 - GV nhận xét 5000m = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS nêu *Cách tiến hành: - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,... - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy ch- ương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. b)Năng lực văn học : Nghe- viết đúng bài chính tả. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - HS chơi *Cách tiến hành : - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ - HS nghe Nhân dân. - HS nhắc lại - Gv nhận xét trò chơi - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải - HS ghi vở thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe. Nam. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam. - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai sai: 30, XX, 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng. 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HS viết: *Cách tiến hành: - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo + Quả cầu Vàng đúng quy tắc viết hoa: + Bông sen Bạc + quả cầu vàng + cháu ngoan Bác Hồ + bông sen bạc + cháu ngoan bác Hồ - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau : -Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất :Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS và kết nối bài học. - HS chơi *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài - HS nghe chim) - HS ghi vở - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống mẹ và thú con ? nhau. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim loài chim ? có sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật nhiều tên con vật và điền đúng lứa Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của gia đình em. - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện loài vật nuôi. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ năm,, ngày 24 tháng 3 năm2022 Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi *Cách tiến hành : - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài dung bài thơ. thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào áo cánh nhiều màu bên trong. Trang trong trang phục của phụ nữ Việt Nam phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ xưa ? nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo cho y phục truyền thống của Việt Nam dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, ? tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài... - HS nghe - HS ghi vở - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



