Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26 
 Thứ hai,ngày 13 tháng 3 năm2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết được thời gian ngày thành lập Đoàn TNCSHCM ngày 26 -3
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Đoàn TNCSHCM 26-3
 Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề.
 Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,trách nhiệm.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS: Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Chào mừng ngày 26-3
 -GV cho cả lớp hát bài: 
 -Nêu ý nghĩa của ngày Ngày thành lập Đoàn 26 -3
 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ngày thành lập Đoàn 
 TNCSHCM.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm 
gương cụ giáo Chu.
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân 
dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 * Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS ghi vở 
 sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
 - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
 đoạn trước lớp lớp
 - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
 nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được 
 các câu hỏi trong SGK). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
 nhóm nhau trả lời câu hỏi:
 +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
 nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
 - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
 người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
 lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ biểu hiện tình cảm đó?
 - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
 yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
 mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
 tiên trong đời cụ.
 + Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
 nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
 nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
 giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
 nếu HS giải thích không đúng
 - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
 được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
 gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
 giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
 vinh trong xã hội. 
 - Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
 giáo Chu.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 Từ sáng .. dạ ran
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
 5. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
 sư trọng đạo của bản thân. 
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _____________________________________
Buổi chiều:
 Chính tả LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: 
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
 riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử Ngày 
 Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
 + Năng lực văn học : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài 
 văn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
 danh nước ngoài Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
 Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
 - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
 khó 
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
 địa lí nớc ngoài? và bổ sung
 - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
 viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 
 ngoài
 + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
 viết hoa..
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
 viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Tác giả bài Quốc tế ca 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch 
 HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách 
 riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien 
 cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... 
 riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa 
 -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa 
 nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn 
 - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
 để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách 
 mạng. Viết hoa chữ cái đầu
 + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
 hoa chữ cái đầu. 
 - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác 
 giả của nó. 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
 quy tắc chính tả.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... _____________________________________
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
 với một số tự nhiên 
 Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
 điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
 cách thực hiện phép tính sau đó chia 
 sẻ trước lớp 
 + Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút 
 sản phẩm thì hết bao nhiêu?
 + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
 bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
 - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
 - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
 (như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo 
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó 
thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách 
đó chia sẻ nội dung tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa 
cách làm bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
 sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
 - Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
 ở trường là như nhau. Em hãy suy 
 nghĩ tìm cách tính thời gian học ở 
 trường trong một tuần.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành, phát triển từ các bộ phận của cây mẹ.
- Trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ.
- Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây 
con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ; trình bày được sự lớn lên của cây con.
- Thực hành trồng cây bằng thân (hoặc rễ, lá) 
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK.Một số cây con mọc lên từ thân,lá ,rễ..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí 
 mật" với các câu hỏi như sau:
 + Kể tên một số loại quả ?
 + Quả thường có những bộ phận nào ? - HS nghe + Nêu cấu tạo của hạt ? - HS ghi vở
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động1 : : N¬i c©y con cã thÓ mäc 
lªn tõ mét sè bé phËn cña c©y mÑ. 
B­íc 1: T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u 
hái nªu vÊn ®Ò. - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 - HS kÓ ra mét sè lo¹i c©y em biÕt ? hướng của GV
 ? Trong nh÷ng c©y ®ã, c©y nµo mäc - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
lªn tõ h¹t? việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ 
 ? Trong c¸c c©y cßn l¹i, em ®· ®­îc sung .
¨n c©y nµo?
 - GV chèt vµ ghi c©u hái th¾c m¾c 
trªn lªn phÇn b¶ng ( C©y cã thÓ mäc lªn 
tõ ®©u? Mời các em suy nghĩ và nêu dự 
đoán của mình)
 - GV nh¾c HS ghi c©u hái nªu vÊn 
®Ò vµo vë thÝ nghiÖm.
 B­íc 2: Béc lé biÓu t­îng ban ®Çu: 
VÝ dô:
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ l¸.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ ngän th©n.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ cñ.
 C©y cã thÓ mäc lªn tõ rÔ. - HS vÒ nhãm, GV nh¾c HS tù cö 
 - HS giíi thiÖu c©y hoÆc cñ, th©n nhãm tr­ëng vµ th­ kÝ.
c©y, mµ m×nh ®· chuÈn bÞ. - Nhãm tr­ëng lªn lÊy b¶ng nhãm 
 - HS gãp nh÷ng SP ®· chuÈn bÞ ®Ó vÒ ®Ó th¶o luËn nhãm b»ng c¸ch viÕt 
t×m hiÓu chung. hoÆc vÏ xem theo nhãm m×nh th× c©y 
 B­íc 3: §Ò xuÊt c©u hái vµ ph­¬ng con cã thÓ mäc lªn tõ vÞ trÝ nµo cña 
¸n thÝ nghiÖm. th©n, cñ,
 - GV chia nhãm ngÉu nhiªn. VD: - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy quan 
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã ®iÓm cña nhãm m×nh.
thÓ mäc lªn tõ l¸?( HS gi¬ tay) Nh÷ng 
em nµy sÏ lµ nhãm 1.
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã 
thÓ mäc lªn tõ rÔ hoÆc tõ cñ?( HS gi¬ 
tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 2.
 ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã 
thÓ mäc lªn tõ ngän hoÆc th©n?( HS gi¬ 
tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 3.
 - GV nhËn xÐt c¸c ph­¬ng ¸n cña - Nhãm tr­ëng lªn lÊy nh÷ng cñ 
HS vµ ®­a ra ®ång ý hay kh«ng ®ång ý hoÆc l¸, th©n ngän, hîp víi quan 
cho HS tiÕn hµnh ph­¬ng ¸n nµo. Chó ®iÓm cña nhãm. ý: nÕu kh«ng ®ång ý th× cÇn gi¶i thÝch - HS chia sÎ trong nhãm kho¶ng 3-5 
ng¾n gän ®Ó HS hiÓu lý do. phót: ChØ cho nhau xem nh÷ng vÞ trÝ 
B­íc 4: TiÕn hµnh thÝ nghiÖm, t×m trªn th©n, cµnh, cñ,.. mµ c©y con cã thÓ 
tßi vµ nghiªn cøu. mäc lªn
 - GV chèt: Ph­¬ng ¸n cña c¸c - HS lµm thùc hµnh theo ph­¬ng ¸n 
nhãm rÊt hay, ®Ó gióp c¸c em cã thÓ ®· ®­îc GV ®ång ý trong thêi gian 5 
chøng minh quan ®iÓm cña nhãm m×nh, phót. 
c« vµ c¸c em ®· chuÈn bÞ mét sè nh÷ng 
cñ hoÆc l¸, th©n ngän, 
 - GV nh¾c HS khi lµm thùc hµnh cÇn - §¹i diÖn c¸c nhãm lÇn l­ît b¸o c¸o 
®¶m b¶o an toµn vµ chó ý ®Õn vÖ sinh kÕt qu¶ thùc hµnh tr­íc líp vµ so s¸nh 
líp häc. kÕt qu¶ thùc hµnh víi dù ®o¸n ban ®Çu. 
 Nhãm kh¸c cã thÓ nªu ý kiÕn( nÕu cã). 
-GV bao qu¸t c¸c nhãm. VD: ? Cã ph¶i chç nµo trªn th©n c©y 
 còng mäc ra chåi non ®­îc kh«ng?
 B­íc 5: KÕt luËn, hîp thøc hãa ? T¹i sao b¹n cho r»ng c©y cã thÓ 
kiÕn thøc. mäc lªn tõ rÔ? ( C©y rau húng nhæ hÕt 
 vÉn lªn ®­îc nÕu cßn chót rÔ..)
- GV ghi b¶ng: - HS so sánh với dự đoán ban đầu.
Trong tù nhiªn còng nh­ trong trång - HS kÓ mét sè c©y mäc lªn tõ rÔ?....
trät kh«ng ph¶i c©y nµo còng mäc lªn - HS ®äc ghi nhí trong SGK.
tõ h¹t mµ mét sè c©y cã thÓ mäc lªn tõ - HS kÓ tªn mét sè c©y mäc lªn tõ bé 
th©n hoÆc tõ rÔ hoÆc tõ l¸ phËn cña c©y mÑ.
, GV yªu cÇu HS ®èi chiÕu víi c¶m 
nhËn ban ®Çu cña häc sinh
- Yªu cÇu HS kÓ tªn c¸c loµi c©y mäc 
lªn tõ th©n, rÔ, l¸.
 - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vÒ viÖc 
 trång c©y tõ bé phËn cña c©y mÑ. 
- GV nhËn xÐt tinh thÇn vµ kÕt qu¶ lµm - HS nªu tªn mét sè c©y trång cã c©y 
viÖc cña HS. con mäc lªn tõ mét bé phËn cña c©y 
 mÑ.
 - GV liªn hÖ viÖc gieo trång cña gia - HS thực hành trồng cây
®×nh HS.
 - HS thực hiện
 - GV liªn hÖ ®Õn viÖc trång c©y 
mïa xu©n vµ nh¾c HS mang nh÷ng c©y 
c¸c em ®· ­¬m ®­îc vÒ trång vµ ch¨m 
sãc cho c©y ph¸t triÓn tèt. 
Hoạt động 2 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ 
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc 
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng 
cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm 
 của cả lớp
 - GV nhận xét 
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS báo cáo
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành :
 - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình 
 phát triển cây mà mình trồng.
 - Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện
 khiến cây con phát triển tốt hoặc phát 
 triển chưa tốt.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 + Năng lực văn học :
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
 bằng cách thay thế từ ngữ 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
 làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
 nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
 dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
 sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
 các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
 xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
 dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
 - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
 truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
 thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 + Năng lực văn học :
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
 thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 b) Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao 
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ 
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn 
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều 
gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương - HS nghe và thực hiện
hiếu học mà em biết
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
 và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số 
đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
 Bài tập chờ 0
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
 đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
 số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian. 
 - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
 được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
 bao nhiêu thời gian ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân 
 châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng 
 về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
 - Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản 
xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS 
 nêu 1 đặc điểm)
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu 
 Phi: 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng 
 về các công trình kiến trúc cổ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi:
 + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong 
 trong các châu lục? các châu lục.
 + Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen.
 người da màu gì?
 + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển 
 yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng 
 hoang mạc hầu như không có người ở. 
 - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi 
 đứng thứ ba về dân số trong các châu 
 lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người 
 da đen.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
 4. Hoạt động kinh tế. 
 - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 luận các câu hỏi: luận bài. + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát 
 so với các châu lục đã học? triển.
 + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh 
 khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt 
 là dịch HIV/ AIDS.
 + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam 
 kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri.
 - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời 
 kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền 
 kinh tế phát triển chậm nên tình trạng 
 người dân châu Phi còn nhiều khó 
 khăn.
 Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi:
 + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 
 3 châu lục Á, Âu, Phi.
 + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, 
 thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản 
 xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi 
 đắp nên rất màu mỡ.
 + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các 
 ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng 
 bông, du lịch, 
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là 
 nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
 nào? 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện
 với các bạn trong lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm2023
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là 
nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nhận xét
 - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS ghi vở
 thầy trò”
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
 báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
 câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
 - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
 - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp 
 văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
 hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
 bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy 
 ngày xưa.
 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
 cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
 viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc 
 hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 nước thổi cơm.
 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
 thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, 
 đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả 
 tập thể.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 học vào cuộc sống. sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 *Cách tiến hành: kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận 
 gì ?
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
 ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
 người.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................-
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr137)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh đạt các yêu cầu sau:
 -Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc