Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx54 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù.
 - Nắm được cách viết đoạn đối thoại.
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp 
được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
 Năng lực chung.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
văn học, ngôn ngữ, 
 - Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở 
nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng 
các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được 
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối 
trích. tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ
sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh 
 Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm 
 chức câu đương rằng anh ta được Linh 
 Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương 
 thì phải chặt một ngón chân để phân 
 biệt với các câu đương khác. Người ấy 
 sợ hãi, rối rít xin tha
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị 
đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ 
- GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét 
 nhìn.
Bài tập 2: HĐ nhóm
Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên 
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm 
 viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn 
 kịch. 
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, 
mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi 
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp.
mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.
của nhóm.
- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến 
cầu. nhận xét.
 - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay 
 nhất.
Bài tập 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai 
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi 
nhóm. phân vai
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ 
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện
diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện
cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
vào vở và chuẩn bị bài sau.
BỔ SUNG
 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
 nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo 
 Chu.
 - Năng lực chung. 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo văn 
 học, ngôn ngữ.
 - Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân 
ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tay cung kính vái cụ đồ
tiết biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học 
nói lên bài học mà các môm sinh đã tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
giáo Chu.
* Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
sư trọng đạo của bản thân. 
- Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
cho mọi người cùng nghe.
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù.
 - Biết cộng, trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
 - Năng lực Sử dụng kiến thức và kĩ năng tính toán trên các con sổ một 
cách tự tin; 
 + năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi
mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian 
và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút
và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút
- Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính
SGK.
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm
hỏi: + Ta cần cộng các số đo thời gian theo 
+ Khi cộng các số đo thời gian có từng loại đơn vị.
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép 
cộng như thế nào? +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn 
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn liền kề.
vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm 
như thế nào? - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng 
- Cho HS đặt tính và tính. làm, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
 + 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
 b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
 4ngày 21giờ 
 +
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
 c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
 13giờ 34phút
 + 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu
- GV gọi HS đọc đề bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra
- Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung.
- GV nhận xét , kết luận a. 4 năm 3 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 hay 3 năm 15 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 1 năm 7 tháng
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ Bài giải
- GV kết luận Hai sự kiện trên cách nhau là:
 1961 - 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
+ Cho HS tính: + HS tính:
 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút 
- 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút
 9 giờ 18 phút 
- Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện
trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc 
sống.
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù.
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên 
quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, 
 đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
chủ" trả lời các câu hỏi:
+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh 
bị điện giật?
+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện 
một cách hợp lí?
+ Em và gia đình đã làm gì để thực 
hiện tiết kiệm điện? 
- GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng ”
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật - Theo dõi
chơi. - HS tự cử trọng tài
- Cử trọng tài 
+ Bước 2: Tiến hành chơi - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến chọn đáp án.
6 như trang 100, 101 SGK - Trọng tài quan sát xem nhóm nào 
 giơ đáp án nhanh và chính xác.
 - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt nhiều câu đúng và trả lời nhanh là 
các nhóm giơ thẻ thắng cuộc.
- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các Đáp án:
nhóm lắc chuông để giành quyền trả 1 – b 2 – c 3 - c
lời. 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
- Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
 Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
 - Năng lực Sử dụng kiến thức và kĩ năng tính toán trên các con sổ 
một cách tự tin; 
 + năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã 
 học. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
 với một số tự nhiên 
 Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
cách thực hiện phép tính sau đó chia 
sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong + 1giờ 10 phút 
một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
(như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo + Ta thực hiện phép nhân từng số đo 
thời gian có nhiều đơn vị với một số theo từng đơn vị đo với số đó 
ta thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ 
sau đó chia sẻ nội dung cách tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta 3giờ 15 phút x 5
thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
như thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
đơn vị là phút, giây nếu phần số đo là phút, giây nếu phần số đo nào lớn 
nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang 
 đơn vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng 
 cách làm chữa bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
 - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 
 Bài tập chờ 5giây
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải 
 sau đó chia sẻ trước lớp. - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 - GV nhận xét, kết luận sẻ trước lớp
 Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
 sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 
 b) 3 giờ 12 phút x 9 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
 - Giả sử trong một tuần, thời gian - HS nghe và thực hiện
 học ở trường là như nhau. Em hãy 
 suy nghĩ tìm cách tính thời gian học 
 ở trường trong một tuần.
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết 
 hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
 - Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử 
 Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
 - Năng lực chung. 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo văn 
 học, ngôn ngữ, thẩm mỹ
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 các tên riêng chỉ người nước ngoài, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
 địa danh nước ngoài Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
 Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
 - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
 khó 
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận 
 địa lí nớc ngoài? xét và bổ sung
 - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ 
 cách viết hoa tên riêng, tên địa lí 
 nước ngoài
 + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo cặp dùng bút chì 
Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các gạch chân dưới các tên riêng và giải 
tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: 
thích cho nhau nghe về cách viết VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e 
những tên riêng đó. Đơ- gây- tê.... là tên người nước 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu 
nhận xét của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong 
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm một bộ phận được ngăn cách bởi dấu 
để HS hiểu gạch.
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc 
cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
 - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về 
 tác giả của nó. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
quy tắc chính tả. Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để 
 lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được 
 các BT1, 2, 3.
 - Năng lực chung. 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo văn 
 học, ngôn ngữ
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học 
tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại 
cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các 
BT2, 3. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho ng- nêu nghĩa của từng từ ười khác: truyền nghề, truyền ngôi; 
 truyền thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
- GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
BỔ SUNG
 Đ¹o ®øc 
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Điều chỉnh theo CV 405 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm 
hại; các biểu hiện của trẻ em bị xâm hại; hậu quả của việc xâm hại trẻ em
2. Kĩ năng: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.;Biết cách 
phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Một số qui định của pháp 
luật về phòng tránh xâm hại trẻ em.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài, tình huống bị xâm 
hại. 
- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về trẻ em bị xâm hại
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
-Cho HS hát vui -HS hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng -HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm 
hại.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có 
thể bị xâm hại? 
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến 
 - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
nhân vật 
 + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể 
 + Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất 
thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện.
 + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối 
 - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm 
 hại, gặp nguy hiểm không có người 
 giúp đỡ.
 + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị 
 hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
 - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu 
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
đề phòng.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị 
xâm hại - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ
 - HS đưa tình huống
 - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
 Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà - Học sinh làm kịch bản
Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
phim hoạt hình mới được bố mẹ mua em siêu nhân đi.
cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không 
làm gì khi đó? nêu đi một mình vào buổi tối.
 Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì 
 có nguy cơ bị xâm hại.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
 - Gọi các đội lên đóng kịch
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả 
Hoạt động 3: Những việc cần làm khi 
bị xâm hại
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh trao đổi
 + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta + Đứng dậy ngay
cần phải làm gì? + Bỏ đi chỗ khác
 + Nhìn thẳng vào mặt người đó
 + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Chạy đến chỗ có người
gì? + Phải nói ngay với người lớn.
+ Theo em có thể tâm sự với ai? + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
phải làm gì?
 Thứ 4 ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết 
 hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. - Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử 
 Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
 - Năng lực chung,
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 các tên riêng chỉ người nước ngoài, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
 địa danh nước ngoài Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
 Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
 - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
 khó 
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận 
 địa lí nớc ngoài? xét và bổ sung
 - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ 
 cách viết hoa tên riêng, tên địa lí 
 nước ngoài
 + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo cặp dùng bút chì 
Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các gạch chân dưới các tên riêng và giải 
tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: 
thích cho nhau nghe về cách viết VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e 
những tên riêng đó. Đơ- gây- tê.... là tên người nước 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu 
nhận xét của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong 
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm một bộ phận được ngăn cách bởi dấu 
để HS hiểu gạch.
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc 
cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
 - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về 
 tác giả của nó. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
quy tắc chính tả. Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu 
chuyện.
 - Năng lực chung. 
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo văn 
 học, ngôn ngữ.
 - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực 
hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx