Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thời gian ngày thành lập Đoàn TNCSHCM ngày 26 -3 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường. - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Đoàn TNCSHCM 26-3 Năng lực: - Năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề. Phẩm chất: Nhân ái,trung thực,trách nhiệm. II: Chuẩn bị: - HS: Ghế ngồi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Chào mừng ngày 26-3 -GV cho cả lớp hát bài: -Nêu ý nghĩa của ngày Ngày thành lập Đoàn 26 -3 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung. HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ngày thành lập Đoàn TNCSHCM. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực văn học: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.Nhận xét được tình cảm của thầy trò trong bài đọc. 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Gọi HS đọc toàn bài - HS chia đoạn: 3 đoạn - Bài này chia làm mấy đoạn? + Đ1:Từ đầu.....rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày + Đ3: còn lại - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - 1HS đọc cả bài đoạn trước lớp - HS theo dõi - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài: - Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi nhóm nhau trả lời câu hỏi: +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý... - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay lòng như thế nào? Tìm những chi tiết cung kính vái cụ đồ biểu hiện tình cảm đó? - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. + Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri Chu? thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo đ- ược mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. - Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu 3. Thực hành - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách từng đoạn của bài. nhấn giọng trong đoạn này. - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm. Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 4. Vận dụng: - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư - HS nêu trọng đạo của bản thân. - Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài có nội dung thực tế. * Năng lực: -Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tính nhân số đo thời gian với một số (NL giải quyết vấn đề toán học) - Học sinh biết hợp tác với bạn để thảo luận và trả lời câu hỏi (NL giao tiếp toán học) *Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mĩ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới Ví dụ 1: - GV nêu bài TOÁN - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực cách thực hiện phép tính sau đó chia hiện nhiệm vụ. sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu? + 1giờ 10 phút + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì? + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm - 1- 2 HS nêu (như SGK) 1 giờ 10 phút x 3 - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và 3 giờ 30 phút cách nhân. - HS nêu lại + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài TOÁN, sau đó chia sẻ nội dung - Cho HS thảo luận cặp đôi: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì? - Ta thực hiện phép nhân - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút x 5 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính 3giờ 15 phút - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào?(cho HS đổi) x 5 - GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn - 75 phút = 1giờ 15 phút hơn 60 thì ta làm gì? 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3. Thực hành: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa cách làm bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây Bài 2: - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện a ) 2 giờ 6 phút x 15 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành, phát triển từ các bộ phận của cây mẹ. - Trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ. - Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ; trình bày được sự lớn lên của cây con. - Thực hành trồng cây bằng thân (hoặc rễ, lá) Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK.Một số cây con mọc lên từ thân,lá ,rễ.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? - HS nghe + Nêu cấu tạo của hạt ? - HS ghi vở + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. * Cách tiến hành: Hoạt động1 : : N¬i c©y con cã thÓ mäc lªn tõ mét sè bé phËn cña c©y mÑ. Bíc 1: T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u hái nªu vÊn ®Ò. - HS hoạt động trong nhóm theo định - HS kÓ ra mét sè lo¹i c©y em biÕt ? hướng của GV ? Trong nh÷ng c©y ®ã, c©y nµo mäc - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm lªn tõ h¹t? việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ ? Trong c¸c c©y cßn l¹i, em ®· ®îc sung . ¨n c©y nµo? - GV chèt vµ ghi c©u hái th¾c m¾c trªn lªn phÇn b¶ng ( C©y cã thÓ mäc lªn tõ ®©u? Mời các em suy nghĩ và nêu dự đoán của mình) - GV nh¾c HS ghi c©u hái nªu vÊn ®Ò vµo vë thÝ nghiÖm. Bíc 2: Béc lé biÓu tîng ban ®Çu: VÝ dô: C©y cã thÓ mäc lªn tõ l¸. C©y cã thÓ mäc lªn tõ ngän th©n. C©y cã thÓ mäc lªn tõ cñ. C©y cã thÓ mäc lªn tõ rÔ. - HS vÒ nhãm, GV nh¾c HS tù cö - HS giíi thiÖu c©y hoÆc cñ, th©n nhãm trëng vµ th kÝ. c©y, mµ m×nh ®· chuÈn bÞ. - Nhãm trëng lªn lÊy b¶ng nhãm - HS gãp nh÷ng SP ®· chuÈn bÞ ®Ó vÒ ®Ó th¶o luËn nhãm b»ng c¸ch viÕt t×m hiÓu chung. hoÆc vÏ xem theo nhãm m×nh th× c©y Bíc 3: §Ò xuÊt c©u hái vµ ph¬ng con cã thÓ mäc lªn tõ vÞ trÝ nµo cña ¸n thÝ nghiÖm. th©n, cñ, - GV chia nhãm ngÉu nhiªn. VD: - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy quan ®iÓm ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã cña nhãm m×nh. thÓ mäc lªn tõ l¸?( HS gi¬ tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 1. ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã thÓ mäc lªn tõ rÔ hoÆc tõ cñ?( HS gi¬ tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 2. ? Nh÷ng em nµo cho r»ng c©y cã thÓ mäc lªn tõ ngän hoÆc th©n?( HS gi¬ tay) Nh÷ng em nµy sÏ lµ nhãm 3. - GV nhËn xÐt c¸c ph¬ng ¸n cña - Nhãm trëng lªn lÊy nh÷ng cñ hoÆc HS vµ ®a ra ®ång ý hay kh«ng ®ång ý l¸, th©n ngän, hîp víi quan ®iÓm cña cho HS tiÕn hµnh ph¬ng ¸n nµo. Chó nhãm. ý: nÕu kh«ng ®ång ý th× cÇn gi¶i thÝch - HS chia sÎ trong nhãm kho¶ng 3-5 ng¾n gän ®Ó HS hiÓu lý do. phót: ChØ cho nhau xem nh÷ng vÞ trÝ trªn Bíc 4: TiÕn hµnh thÝ nghiÖm, t×m th©n, cµnh, cñ,.. mµ c©y con cã thÓ mäc tßi vµ nghiªn cøu. lªn - GV chèt: Ph¬ng ¸n cña c¸c nhãm - HS lµm thùc hµnh theo ph¬ng ¸n rÊt hay, ®Ó gióp c¸c em cã thÓ chøng ®· ®îc GV ®ång ý trong thêi gian 5 minh quan ®iÓm cña nhãm m×nh, c« vµ phót. c¸c em ®· chuÈn bÞ mét sè nh÷ng cñ hoÆc l¸, th©n ngän, - GV nh¾c HS khi lµm thùc hµnh cÇn - §¹i diÖn c¸c nhãm lÇn lît b¸o ®¶m b¶o an toµn vµ chó ý ®Õn vÖ sinh líp c¸o kÕt qu¶ thùc hµnh tríc líp vµ so häc. s¸nh kÕt qu¶ thùc hµnh víi dù ®o¸n ban ®Çu. Nhãm kh¸c cã thÓ nªu ý kiÕn( nÕu -GV bao qu¸t c¸c nhãm. cã). VD: ? Cã ph¶i chç nµo trªn th©n c©y còng mäc ra chåi non ®îc kh«ng? Bíc 5: KÕt luËn, hîp thøc hãa ? T¹i sao b¹n cho r»ng c©y cã thÓ kiÕn thøc. mäc lªn tõ rÔ? ( C©y rau húng nhæ hÕt vÉn lªn ®îc nÕu cßn chót rÔ..) - GV ghi b¶ng: - HS so sánh với dự đoán ban đầu. Trong tù nhiªn còng nh trong trång trät - HS kÓ mét sè c©y mäc lªn tõ rÔ?.... kh«ng ph¶i c©y nµo còng mäc lªn tõ h¹t - HS ®äc ghi nhí trong SGK. mµ mét sè c©y cã thÓ mäc lªn tõ th©n - HS kÓ tªn mét sè c©y mäc lªn tõ bé hoÆc tõ rÔ hoÆc tõ l¸ phËn cña c©y mÑ. , GV yªu cÇu HS ®èi chiÕu víi c¶m nhËn ban ®Çu cña häc sinh - Yªu cÇu HS kÓ tªn c¸c loµi c©y mäc lªn tõ th©n, rÔ, l¸. - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vÒ viÖc trång c©y tõ bé phËn cña c©y mÑ. - GV nhËn xÐt tinh thÇn vµ kÕt qu¶ lµm - HS nªu tªn mét sè c©y trång cã c©y viÖc cña HS. con mäc lªn tõ mét bé phËn cña c©y mÑ. - GV liªn hÖ viÖc gieo trång cña gia - HS thực hành trồng cây ®×nh HS. - HS thực hiện - GV liªn hÖ ®Õn viÖc trång c©y mïa xu©n vµ nh¾c HS mang nh÷ng c©y c¸c em ®· ¬m ®îc vÒ trång vµ ch¨m sãc cho c©y ph¸t triÓn tèt. Hoạt động 2 : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS báo cáo học vào cuộc sống. *Cách tiến hành : - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình phát triển cây mà mình trồng. - Chia sẻ lí do với mọi người lí do khiến - HS nghe và thực hiện cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. CHÍNH TẢ LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực văn học: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2. Phát triển năng lực văn học: - HS phân biệt văn bản truyện và thơ, tóm tắt được nội dung chính của đoạn văn 3. Phẩm chất: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn danh nước ngoài Độ... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Khám phá: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động. Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ - HS đọc và viết - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên và bổ sung địa lí nớc ngoài? - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa.. 3. Thực hành - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. *Chấm và nhận xét - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe *Bài tập Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận riêng đó. xét -- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn ? -HS nêu 4. Vận dụng - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li pô-cô, chư-pa, y-a-li - Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. 2. Phát triển năng lực văn học: - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể chuyện: Vì muôn dân - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền - GV nhắc HS một số câu chuyện các thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn em đã học về đề tài này và khuyến khích kết của dân tộc Việt Nam. HS tìm những câu chuyện ngoài SGK. - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể kể. 3. Thực hành kể chuyện - Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: +Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi - GV tổ chức cho HS bình chọn. cùng bạn. + Bạn có câu chuyện hay nhất? - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? các tiêu chí đã nêu. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp bình chọn 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về các tấm -HS nghe và thực hiện gương hiếu học mà em biết IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử - HS biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - HS kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công vào - HS thi sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - HS bình chọn bạn thuật lại hay - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá. Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ - HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội quả + Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam đế quốc Mĩ - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong buộc phải kí hiệp định để chấm dứt nhóm và trả lời câu hỏi : chiến tranh. + Nêu tình của ta trên mặt trận chống Mĩ + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném và chính quyền sài Gòn sau cuộc Tổng bom vào trung tâm đầu não của ta. tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân - Đế quốc Mĩ tàn ác,... 1968? + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? + Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh viện - GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội. Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày chiến trước lớp - HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu + Địch tập trung 105 lần chiếc máy bay hỏi: B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 địa điểm ở Hà Nội ... + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. - HS báo cáo - GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận đánh - HS nghe - Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. Đây quân và dân Hà Nội? là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này dư luận thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”... - GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội. - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá + Vì chiến thắng này mang lại kết quả to hoại lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề như + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm Phủ trên không”? 1954. + Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa- ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam. - 2-3 HS đọc bài học. - GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 3. Vận dụng. - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - Vì chiến thắng này mang lại kết quả to chống máy bay Mĩ của nhân dân miền lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954. - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 2. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Thực hành Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật. - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến các từ mình tìm được, HS khác nhận xét lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua và bổ sung . Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, - GV nhận xét, chốt ý đúng. Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa... 3. Vận dụng - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... -Tìm các thành ngữ nói về truyền thống - HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ của dân tộc ta ? nguồn, tôn sư trọng đạo,.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ... TOÁN
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



