Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

doc35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ 
Việt Nam. 
b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước 
 vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
 và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu 
 phẩy.
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
 chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
 - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
 đúng. làm nên những việc phi thường.
 - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt 
 đẹp và chân thành trong quan hệ với 
 mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
 ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất 
 khác của người phụ nữ VN: cần cù, 
 nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu 
 dàng, nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước 
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: 
 a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: 
 Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt 
 nhất cho con->Lòng thương con đức hi 
 sinh của người mẹ.
 b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn 
 phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước 
 có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: 
 Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn 
 sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng 
 cảm, anh hùng.
Bài tập dành HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc
BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, 
ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ 
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi 
dẫn ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc 
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
- GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện 
đặt được câu văn có sử dụng câu tục không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi 
ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi 
 chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em 
 bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
 học vào cuộc sống. đảm đang,...
 *Cách tiến hành:
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của 
 người phụ nữ Việt Nam ?
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
 từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
 tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
 toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS và kết nối bài học. - HS chơi trò chơi
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" 
 Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nghe
 thời gian. - HS ghi vở - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả 
chất của phép cộng
+ Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc
 a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng
 c : Tổng
+ Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng 
cộng. thì tổng đó không thay đổi
 a + b = b + a
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một 
 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng 
 với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
 - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một 
 số đều bằng chính nó
* Luyện tập a + 0 = 0 + a = a
Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Tính.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 a) 889972 + 96308 = 986280
 5 27 5 21 5 26
 c) 3 x = + = = 
 7 7 7 7 7
 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - HS làm việc cá nhân.
chất kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- GV nhận xét , kết luận a. ( 689 + 875 ) + 125 
 = 689 + ( 875 + 125 ) 
 = 689 + 1000
 = 1689
 b.
 2 4 5 2 5 4
 7 9 7 7 7 9
 7 4 4 4
 1 1
 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 
 = 38,69
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm 
 x và giải thích
 - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.
 - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của 
 nhận xét phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà 
 - GV nhận xét , kết luận chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng 
 có kết quả là chính số đó.
 - Cả lớp theo dõi
 - Cả lớp làm vở
 Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS đọc đề bài Đáp số : 45% thể tích bể
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét , kết luận
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS làm bài:
 *Cách tiến hành: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41
 - Cho HS vận dụng tính bằng cách =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)
 thuận tiện biểu thức sau: = 7 + 9
 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... = 16
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện
 phép tính để vận dụng vào tính toán, 
 giải toán.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được 
một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
b)Năng lực văn học : Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập 
dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS 
bước vào giờ học. - HS thi đọc
*Cách tiến hành : - HS nhận xét
- Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS ghi vở 
- GV và học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm 
nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng 
cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của 
một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi 
tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người 
miêu tả đối với cảnh được tả.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 
trong các bài văn đó.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể 
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập : - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm 
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm còn 
học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, lại làm vào vở
Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11. + Trình bày.
(GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 
5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11)
 Tuần Các bài văn tả cảnh
 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa
 - Hoàng hôn trên sông Hương.
 - Nắng trưa
 - Buổi sớm trên cánh đồng
 2 - Rừng trưa - Chiều tối
 3 - Mưa rào
 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
 - Đoạn ăn tả con kênh của Đoàn Giỏi
 7 - Vịnh Hạ Long
 8 - Kì diệu rừng xanh
 9 - Bầu trời mùa thu
 - Đất Cà Mau
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự 
đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một 
 trong các bài văn đã đọc.
- GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng
Bài tập 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu - HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể thảo 
hỏi trong SGK phần cuối bài. luận theo nhóm đôi.
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố - Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành 
Hồ Chí Minh theo trình tự nào? phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời 
 gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng 
 rõ.
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan - Thành phố như bồng bềnh nổi giữa 
sát cảnh vật rất tinh tế? một biển hơi sương. Những vùng cây 
 xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm, 
+ Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp - Hai câu cuối bài “Thành phố mình 
quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình 
tác giả đối với cảnh vật được miêu tả? cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của 
 tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học 
vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
*Cách tiến hành:
- Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài 
văn tả cảnh với bạn.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn - HS nghe và thực hiện
tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài 
đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần 
chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò choi
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" 
 với nội dung câu hỏi nhu sau:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng.
 + Nêu tính chất kết hợp của phép - HS nghe
 cộng. - HS ghi vở
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS nắm được các thành phần và tính chất của phép trừ
 *Cách tiến hành:
 - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
 tính chất của phép trừ
 + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi a : Số bị trừ
 là gì ? b : Số trừ
 c : Hiệu
 + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
 hiệu.
 + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với 
 số trừ.
 - GV đưa ra chú ý :
 a - a = 0
 a - 0 = a
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả
 a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
 - Tìm x
 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, 
 - Học sinh đọc yêu cầu chia sẻ cách làm 
 - Yêu cầu HS làm bài a. x + 5,84 = 9,16
 - GV nhận xét chữa bài x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
 - Cả lớp theo dõi
 Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - HS đọc yêu cầu chia sẻ. 
 - Yêu cầu HS làm bài Bài giải
 - GV nhận xét chữa bài Diện tích đất trồng hoa là :
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS giải
 *Cách tiến hành: Bài giải
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn 
 sau: quả là:
 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
 - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 - DT trại nuôi gà: ..? Đáp số: 0,65 ha
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện
 thêm.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
b)Năng lực văn học : Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi
 dung là đặt câu với một trong các câu 
 tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học - HS ghi vở
 hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập 
 về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng 
 của dấu phẩy; biết được sự tai hại của 
 cách dùng sai dấu phẩy.
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng 
 trong các đoạn văn dưới đây.
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm
 - HS trình bày bài làm của nhóm mình + Đoạn a
 - GV chốt lời giải đúng. - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ 
 với CN và VN.
 - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ 
 phận cùng chức vụ trong câu.
 - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng 
 ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 + Đoạn b
 - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu 
 trong câu ghép.
 - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu 
 trong câu ghép.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả 
 lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và làm
sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng * Lời giải:
dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày 
xuyên tạc được ý của xã. không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm 
- GV nhận xét chữa bài dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời 
 cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò 
 cày không được, thịt.
 b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào 
 sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt 
 không thể chữa lại một cách dễ dàng.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận. + Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là 
 người nặng nhất hành tinh.
 Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là 
 người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu 
 phẩy dùng thừa).
 + Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến 
 cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố 
 Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
 Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến 
 cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố 
 Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt 
 lại vị trí 1 dấu phẩy).
 + Để có thể, đưa chị đến bệnh viện 
 người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 
 nhân viên cứu hỏa.
 Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
 người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 
 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu 
 phẩy).
 * Lời giải:
 Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn 
 là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. 
 Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị 
 phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở 
 thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, 
 nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh 
 viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 
 22 nhân viên cứu hoả.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
 *Cách tiến hành:
 - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu 
 phẩy với mọi người.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý 
 thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
 - Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
Phẩm chất: Cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi *Cách tiến hành :
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với 
các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? - HS nghe
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - HS ghi vở 
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm
 2 3 10 9 19
 a) 
 3 5 15 15 15
 b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Bài 2: HĐ cá nhân - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, 
-Yêu cầu HS làm bài chia sẻ cách làm
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao 7 3 4 1 7 4 3 1
 a) ( ) ( ) 
hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ 11 4 11 4 11 11 4 4
phân sô và số thập phân 11 4
 2
- GV nhận xét chữa bài 11 4
 72 28 14
 99 99 99
 72 28 14
 ( )
 99 99 99
 72 42 30 10
 99 99 99 33
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,46 – 30,98 – 72,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
 = 83,45 – 73,45 = 10
Bài tập dành HSNK:
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
- Cho HS làm bài cá nhân với giáo viên
 Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình 
 đó chi tiêu hàng tháng là:
 3 + 1 = 17 (số tiền lương)
 5 4 20
 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia 
 đình đó để dành là:
 20 - 17 = 3 (số tiền lương)
 20 20 20
 3 = 15 = 15%
 20 100
 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để 
 dành được là:
 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS làm bài
 *Cách tiến hành: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
 - Cho HS tính bằng cách thuận tiện = 17,64 + 4,36 - 5
 nhất: = 22 - 5
 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau :
 + Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng 
loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành 
phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 + Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
Phẩm chất: Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của 
dân tộc ta nói chung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi thuật lại
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành : - HS nghe
 - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS ghi vở
 hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
 kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
 tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
 cặp đôi: 
 + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
 chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
 ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở 
 nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu 
 thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày 
 càng lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
 lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh 
 độc lập
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
 + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
 vào Sài Gòn? 
 + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
 biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
 chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho 
 nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn 
 cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
 + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại 
 vào Dinh Độc Lập ?
 + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
 + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
 hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
 rút khỏi miền Nam Việt Nam.
 + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, 
 chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
 Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập.
 đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
 Hồ Chí Minh lịch sử
 - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
 hỏi
 + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
 Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
 chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
 tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
 Đa, một Điện Biên Phủ...
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
 - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
 bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Tập đọc
 BẦM ƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục 
bát.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của 
người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 
lòng bài thơ).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ
- GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và 
bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí 
 mật" với nội dung là đọc bài Công việc + Rải truyền đơn.
 đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài:
 - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như 
 chị Út là gì ? mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn 
 - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, 
 truyền đơn ? truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới 
 chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 + Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn 
 làm được thật nhiều việc cho Cách 
 - Vì sao Út muốn được thoát li ? mạng.
 - HS nghe
 - HS ghi vở 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - GV gọi 1 HS M4 bài thơ - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 
 lần 1. 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 
 lần 2. 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa 
 từ.
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe ở trong nhóm.
 - Gọi HS đọc cả bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người 
chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 
bài thơ).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận nhóm TLCH và chia sẻ 
trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp trước lớp
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc 
mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ 
 nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội 
 ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện + Tình cảm mẹ với con: 
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non bầm cấy mấy đon
 Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
 + Tình cảm của con với mẹ:
 Mưa phùn ướt áo tứ thân
 Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy 
 nhiêu.
+ Anh chiến đã dùng cách nói như thế + Con đi trăm núi ngàn khe
nào để làm yên lòng mẹ ? Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
 Con đi đánh giặc mười năm
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ 
nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương 
 chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu 
 con.
- GV cho HS nêu nội dung chính của - HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng 
bài. của người chiến sĩ với người mẹ Việt 
 Nam.
- Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có - Thưa thầy, em không biết mưa phùn, 
băn khoăn thắc mắc gì không ? gió bấc là gì ?
- GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, 
thời điểm các làng quê vào vụ cấy 
đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến 
sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ 
phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa.
- GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so - Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có 
sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên gì hay ?
lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, 
những việc con làm không thể sánh với 
những vất vả, khó nhọc của người mẹ 
nơi quê nhà. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc - HS nghe
 đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 
 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi 
 đúng giữa các dòng thơ.
 - Luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc 
 - Luyện học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 bài thơ.
 5. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, 
 *Cách tiến hành: giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ 
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất 
 nghĩ gì về anh ? nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất 
 nước. / 
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe và thực hiện
 và đọc cho mọi người cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm2022
 Tập làm văn:
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN VỀ HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Làm quen với văn biểu cảm.
 b)Năng lực văn học : Viết được đoạn văn biểu cảm về hiện tượng xã hộị
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao 
tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm).
 - Phẩm chất: GD HS có ý thức tìm hiểu về văn biểu cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuản bị tà liệu, bài mẫu - HS: vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS hát và vận dộng
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS Hát
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: HS sinh viết được đoạn văn về tệ nạn XH
 * Cách tiến hành:
 Gv nêu câu hỏi HD dãn HS chọn một 
 hiện tượng viết đoạn văn. Chẳng hạn : HS nêu: như xả rác bừa bãi, chặt phá 
 + Em biết gì về các hiện tượng xã hội ? rừng, ..
 + Hay nêu môt hiện tượng mà em mà - Xã rác bừa bãi : hành động này sẽ gây 
 em cho là nguy hiểm hay tác hại nhất ô nhiễm môi trường, bên cạnh đó còn có 
 cần kết thúc ngay ? thể phát sinh hàng loạt các dịch bệnh 
 HS chọn và viết về một hiện tượng xã nguy hiểm và có thể ảnh hưởng trực 
 hội tiếp đến sức khỏe và đời sống con 
 HS viết bài, GV HD thêm người.Vứt rác bừa bãi làm mất cảnh 
 quan sinh thái, các khu du lịch hay danh 
 lam thắng cảnh.Gây tổn hại tiền của cho 
 nhà nước. Tạo ra một thói quen xấu 
 trong đời sống văn minh hiện đại.
 - HS chọn và viết về một hiện tượng xã 
 hội
 - Tuyên truyền giáo dục và nâng cao ý 
 Em sẽ làm gì để khắc phụ hiện tượng thức người dân trong việc bảo vệ môi 
 đó ? trường, giữ gìn vệ sinh công cộng.
 - Tổ chức các hoạt động thu gom rác 
 thải, bảo vệ môi trường như: Ngày thứ 
 bảy tình nguyện, ngày chủ nhật xanh,...
 - Có biện pháp xử lí nghiêm khắc đối 
 với những trường hợp xả rác bừa bãi.
 HS chọn và viết đoạn văn -HS làm
 5. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống.
 - HD HS về nhà luyện thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc