Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 VẼ TRANH VỀ GIA ĐÌNH EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS biết yêu thương,quan tâm đến gia đình của mình.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - HS biết vẽ một bức tranh về gia đình mình.
 II. Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 - GV: Một số hình ảnh hoạt động về bố,mẹ,anh, chị em trong gia đình.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 3:Vẽ tranh về gia đình.
 Gv tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 4
 Gv theo dõi,hướng dẫn HS
 - Nhận xét ,tuyên dương 
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Qua tiết học,em đã biết thêm về điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ (Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
b)Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức 
tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 1 - Phẩm chất : GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn 
hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
 đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
 bài tậpđọc đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
 chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
 quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 đọc câu khó.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
 ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * Cách tiến hành:
 -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
 câu hỏi: và TLCH
 + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
 lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
 của làng quê Việt Nam ?
 + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
 có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 2 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
 + Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
 nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
 - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
 * KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
 hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời 
 Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ 
 dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc.
 làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. 
 các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc 
 văn hóa Việt Nam. Những người tạo 
 nên các bức tranh đó xứng đáng với 
 tên gọi trân trọng – những người nghệ 
 sĩ tạo hình của nhân dân.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
 -Vì sao cần đọc như vậy?
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 + GV đưa ra đoạn văn 3.
 + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
 suy nghĩ gì?
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe
 bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 3 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông
b)Năng lực văn học:
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy 
tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của 
bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 -Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi
 viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
 tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
 thế nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó:
 khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 sóng, lấp loá...
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
 trên. lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 bài thơ
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 4 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc 
 sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích 
 vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng 
 tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết 
 các tên riêng đó.
 - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
 trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
 đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận 
 tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên 
 riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch 
 nối.
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, 
 Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết 
 hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là 
 tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo 
 phiên âm Hán Việt.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 5 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia 
chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 6 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 
 đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải
bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
- Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km)
 Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 40km/giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải
 Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải
dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ
tốc của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 25 : 5 = 15 ( km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
- Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc của chuyển động khi biết quãng 
đường và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 7 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực khoa học
 - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá 
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 8 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
 hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con 
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng 
đẻ trứng hay đẻ con ?
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Tiếng việt:
 9 Kiểm tra giữa học kì 2
 -------------------------------------------------------
 Tiếng việt:
 Kiểm tra giữa học kì 2
 -------------------------------------------------------
 Toán:
 Kiểm tra giữa học kì 2
 -------------------------------------------------------
 Địa lý
 CHÂU MĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao 
nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu 
Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu 
Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 *HS HTT: 
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ 
phần cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu 
nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
 - Yêu thích môn học
 *GDBVMT: 
 Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
 - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 10 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây 
 giáp Thái Bình Dương.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu 2 trên thế giới.
và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
tích đứng thứ hai trong các châu lục 
trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Đặc điểm tự nhiên
- GV chia lớp thành các nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc 
Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét - HS khác bổ sung
 Đáp án:
 a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
 b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
 ở Bắc Mĩ.
 c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 11 Mĩ.
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
 hậu? bán cầu Bắc và Nam.
 + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
 dôn? nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
 sông 
 - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 
 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
 có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn 
 đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn 
 là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế 
 giới
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện
 Mĩ với mọi người trong gia đình.
 - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ - HS nghe và thực hiện
 đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ 
 rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực chung:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào
 b)Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm 
nhấn mạnh ý nào đó)
 - Chú ý hình ảnh trong thơ.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 -Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả 
 lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc 
 đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
 thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
 kết quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt 
 cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 * Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
 tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ 
 hai.
 - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
 - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 
 xao xác hơi may, ..
 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới
 thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới
 - Trong biếc nói cười thiết tha.
 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
 thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng 
 thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người.
 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước.
 13 hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta
 bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta 
 tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân 
 tộc: 
 +Nước những người chưa bao giờ 
 khuất 
 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất 
 nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả 
 đối với đất nước, với truyền thống bất 
 khuất của dân tộc.
 - GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
 từng khổ thơ. đọc.
 - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
 1- 2 khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
 - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
 bài.
 - Nhận xét giờ học. - HS nghe
 - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 14 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi
 vận tốc khi biết quãng đường và thời 
 gian(Trường hợp đơn giản) 
 - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
 s = 40km, t = 4 giờ
 s = 30km; t = 6 giờ
 s = 100km; t= 5 giờ
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính quãng đường
 * Bài toán 1: 
 - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
 - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
 đường đi được của ô tô
 - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
 - GV nhận xét và hỏi HS:
 + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 
 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 
 4 giờ.
 - Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 
 đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian 
 đi.
 - Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
 thế nào?
 Quy tắc
 - GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu.
 * Bài toán 2: 
 - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc.
 - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
 - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
 + Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian
 xe đạp ta làm ntn?
 15 + Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
5 giờ Quãng đường người đó đi được là:
2 12 x 2,5 = 30 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km
 5
được là: 12 = 30 (km)
 2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, 
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 3,15 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Thời gian đi của xe máy là
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 42 : 3 x 8 = 112( km)
 Đáp số: 112km
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
sau: Giải
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút 
 16 trong 6 phút. là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
 - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
 quãng đường của chuyển động khi 
 biết vận tốc và thời gian.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn 
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt 
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương 
chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong 
năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 17 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 18 - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
 Pa-ri về Việt Nam.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi về tính quãng đường 
 khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
 + v = 5km; t = 2 giờ
 + v = 45km; t= 4 giờ
 + v= 50km; t = 2,5 giờ
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
 - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km 
 19 rồi viết vào ô trống.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
 đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
 - GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc 
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
 cách làm
 + Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB 
 chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A 
 đến B và vận tốc của ô tô.
 - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 
 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
 Bài tập dành HSNK Đáp số: 218,5 km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
 Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
 trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
 đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 35 x 0,2 = 7(km)
 Đáp số: 7km
 - Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
 một một chuyển động khi biết vận tốc 
 và thời gian.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc