Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx56 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 - Năng lực chungchungchung
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.văn học, ngôn 
ngữ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm - HS thi đọc
phép nước đã viết lại ở giờ trước.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn 
văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu 
tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
- Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn 
sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa 
gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu 
câu, chưa biết sử dụng các biện pháp 
nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. chữa vào vở.
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính 
tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn 
hay của bạn. - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn đọc đoạn văn.
văn cho hay hơn.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn tả đồ vật.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn - HS đọc lại đoạn văn đã viết lại.
tả đồ vật. 
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền 
của văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp 
 nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
 ra những tác phẩm văn hoá truyền thống * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời 
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ 
nên những bức tranh có nội dung rất truyền của văn hoá dân tộc.
sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh 
làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức 
tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa 
Việt Nam. Những người tạo nên các 
bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân 
trọng – những người nghệ sĩ tạo hình 
của nhân dân.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các HS kể một số bức tranh làng hồ mà em 
bức tranh làng Hồ mà em thích. biết.
 Toán
 VẬN TỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực đặc thù
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 kết quả tính thể tích của hình lập 
 phương có độ dài cạnh lần lượt là : 
 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
 Bài toán 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
 luận theo câu hỏi:
 + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
 - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
 + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 
 bao nhiêu km? 42,5km
 - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
 đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung 
 bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô 
 là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 
 km/giờ.
 - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài 
 toán là: km/giờ.
 - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
 tính vận tốc.
 - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
 tính vận tốc.
 Bài toán 2:
 - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
 V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
 trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động 
động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời 
 gian đi hết quãng đường đó.
- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS 
học từ nhà tới trường. Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
- Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng 
dự trữ.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 - Năng lực chungNhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình 
thành quả và hạt.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh 
dưỡng dự trữ. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu 
tạo của hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm 
đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu 
 xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. 
 Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình
- GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập
5, 6 và đọc thông tin các khung chữ 
trang 108,109 SGK để làm bài tập
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
Hoạt động 2: Quá trình phát triển 
thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi
nhóm
- HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp
109 SGK và nói về sự phát triển của hạt 
mướp từ khi được gieo xuống đất cho 
đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích - Đại diện các nhóm trình bày
cực làm việc Đáp án:
 + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt
 + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc 
 nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất 
 với 2 lá mầm.
 + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã 
 bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá 
 mới .
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của 
hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt 
hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với 
 nhau
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt 
đã làm ở nhà
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới 
thành công thiệu với cả lớp.
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là 
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không 
quá nóng, không quá lạnh)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện
và hỏi người thân những cây này được 
trồng từ hạt hay bằng những cách nào 
khác nữa ?
- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện
gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp.
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu quy tắc và công thức 
tính vận tốc. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho 
chúng ta làm như thế nào? thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
quả Bài giải
- GV cùng HS nhận xét bài làm Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
trên bảng. 25 – 5 = 20 (km)
- Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
Một người đi xe đạp trên quãng Giải
đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Đổi 1 giờ 40 phút = 12 giờ = 5 giờ
Tính vận tốc của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 25 :5 = 15 ( km/giờ)
 3 ĐS : 15 km/giờ
- Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
vận tốc của chuyển động khi biết 
quãng đường và thời gian.
 Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật 
của bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
 -Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi
 viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
 tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó:
khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 sóng, lấp loá...
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
trên. lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
bài thơ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, 
khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích 
 vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng 
 tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết 
 các tên riêng đó.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận 
 tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên 
 riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch 
 nối. - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, 
 Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết 
 hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là 
 tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo 
 phiên âm Hán Việt.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca 
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục 
ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi
hộp bí mật" với nội dung: Mỗi 
HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 
tấm gương hiếu học trong đó có 
sử dụng phép lược để liên kết 
câu. - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm 
bài làm mẫu. lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4.
hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các 
- GV nhận xét, chốt lời giải nhóm khác theo dõi, nhận xét.
đúng. a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp 
 đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn 
dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, 
dân chủ”. thơ.
- Mỗi HS xung phong lên trả lời - HS chơi trò chơi
bốc thăm một câu ca dao hoặc 
câu thơ
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi 
vào ô chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng 
ngang được nhận một phần 
thưởng +Trả lời đúng ô hình chữ S là c ầ u k i ề u
người đạt giải cao nhất. k h á c g i ố g
- GV nhận xét đánh giá n ú n ồ i
 x e n g h i ê n g
 t h ư ơ n g n h u
 c á ư ơ n
 n h ớ k ẻ c h o
 ư ớ c c ò n
 l ạ c h n à o
 v ữ n g n h ư c â y
 n h ớ t h ư ơ n g
 t ì n ê n
 ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n h à c ó n ó c
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe
ương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 
câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị 
bài sau.
- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, - HS nghe và thực hiện
tục ngữ thuộc chủ đề trên.
BỔ SUNG
 KHOA HỌC
 PHÒNG CHỐNG BỊ XÂM HẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực đặc thù
Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
 - Biết cách phònh tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II.Các phương tiện dạy học
 - Hình trang 38-39 SGK.
 - Một số tình huống để đóng vai. III.Các phương tiện dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 SINH
 1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu câu hỏi:
 - HS được chỉ định trả lời câu 
- Nhận xét, ghi điểm. hỏi.
2. Bài mới 
a.Khám phá Trong cuộc sống đôi khi chúng ta gặp những 
tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. Bài Phòng 
tránh bị xâm hại sẽ giúp các em ứng phó với một số tình 
huống đó. 
- Ghi bảng tựa bài. 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến 
nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng 
tránh bị xâm hại. 
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 
trang 38 SGK và trao đổi nội dung từng hình, đồng thời 
thảo luận câu hỏi: - Nhắc tựa bài.
 . Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị 
xâm hại.
 . Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm 
hại?
 + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
 + Nhận xét, kết luận. + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết đầu trang 39 SGK. + Nhóm trưởng diều khiển 
 nhóm hoạt động theo yêu 
* Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm cầu.
hại”
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
 + Nêu được quy tắc an toàn cá nhân.
- Cách tiến hành:
 + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm một 
tình huống để tập cách ứng xử: + Đại diện nhóm trình bày 
 kết quả.
 . Tình huống 1: Khi có người lạ tặng quà.
 + Nhận xét ,bổ sung.
 . Tình huống 2: Khi có người lạ muốn vào nhà.
 + Tiếp nối nhau đọc to.
 . Tình huống 3: Khi có người trêu ghẹo hoặc có hành 
động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân. 
 + Yêu cầu từng nhóm trình bày cách ứng xử tình huống đã 
bốc thăm.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Trong trường hợp bị 
xâm hại, chúng ta phải làm gì? 
 + Nhận xét, kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ 
trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn cách ứng xử phù 
hợp.
* Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
- Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể 
tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm 
hại.
- Cách tiến hành:
 + Hướng dẫn HS vẽ bàn tay của mình với các ngón tay xoè 
ra. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mình tin cậy. + Yêu cầu trao đổi theo cặp và một vài HS nói về “bàn tay 
tin cậy” của mình trước lớp.
 + Nhận xét, kết luận.
 + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết ở cuối trang 39 SGK.
d.Vận dụng
- Yêu cầu đọc toàn bộ mục Bạn cần biết trang 39 SGK.
- Biết được các tình huống và các điểm cần chú ý để phòng 
tránh nguy cơ bị xâm hại, các em có thể tự bảo vệ cho 
mình.
 Nhận xét tiết học.
- Cần lưu ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại.
- Chuẩn bị bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
 Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật 
của bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
 -Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi
 viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
 tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
 thế nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó:
 khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 sóng, lấp loá...
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
 trên. lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 bài thơ
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, 
 khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích 
 vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng 
 tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết 
 các tên riêng đó.
 - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
 trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
 đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận 
 tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên 
 riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch 
 nối.
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, 
 Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết 
 hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là 
 tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo 
 phiên âm Hán Việt.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca 
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Bài giảng liên quan