Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 VẼ TRANH VỀ GIA ĐÌNH EM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết vẽ tranh về gia đình yêu thương của mình.
 Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp, tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề.
 Phẩm chất: Yêu quí, tự hào về gia đình.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS: Ghế ngồi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 Hoạt động 3:
 -GV cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh.
 - Nêu yêu cầu giờ học.
 - Hs vẽ tranh về gia đình 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐ Vận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về gia đình em.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu bài văn Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức 
tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
3. Phẩm chất:
- GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. hợp luyện đọc từ khó.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
đọc câu khó. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc theo cặp
 - HS theo dõi
b. Tìm hiểu bài
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm 
 bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp 
 nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời 
nên những bức tranh có nội dung rất hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ 
sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh truyền của văn hoá dân tộc.
làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa 
 Việt Nam. Những người tạo nên các 
 bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân 
 trọng – những người nghệ sĩ tạo hình 
 của nhân dân.
 3.Thực hành. Luyện đọc diễn cảm:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
 -Vì sao cần đọc như vậy?
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 + GV đưa ra đoạn văn 3.
 + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 4.Vận dụng: 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
 suy nghĩ gì?
 ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 *Năng lực:
 - Biết sử dụng công thức để giải bài toán về vận tốc (NL giải quyết vấn đề)
 - Trao đổi cùng bạn để tìm cách giải bài toán có tính thực tế về vận tốc (NL giao tiếp 
 toán học)
 * Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho 
chúng ta làm như thế nào? thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: 
- Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
quả Bài giải
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
bảng. 25 – 5 = 20 (km)
- Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4: - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ 3.Vận dụng:
 - HS giải
 - Cho HS giải bài toán sau: Giải
 Một người đi xe đạp trên quãng Đổi 1 giờ 40 phút = 12 giờ = 5 giờ
 đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. 3 3
 Tính vận tốc của người đó ? Vận tốc của người đó là:
 25 :5 = 15 ( km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên
-Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được động vật đẻ con, đẻ trứng mà 
em biết, cách bảo vệ chúng 
3. Phẩm chất -Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II.ĐỒ DÙNG DH: TRANH: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Chúng ta có thể trồng những cây con 
 từ bộ phận nào của cây mẹ?
 + Ở người cũng như ở thực vật, quá 
 trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
 nào là sự thụ tinh?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
 - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
 biết trang 112 SGK
 + Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
 nhóm? 
 + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
 + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
 được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
 đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
 trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
 + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
 phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
 động vật
 + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc 
 đẻ con.
 - GV chia lớp thành các nhóm
 - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của 
 con vật mà nhóm mình mang đến lớp, GV
 những con vật trong các hình SGK 
 thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
 động vật đẻ con
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
 - GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá 
 sấu, vịt, rùa, cá vàng, voi, khỉ, dơi, voi, 
 sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 3.HĐ thực hành
 Người họa sĩ tí hon - HS thực hành vẽ tranh
 - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về 
 những con vật mà em yêu thích
 - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
 + Con vật đẻ trứng
 + Con vật đẻ con - HS lên trình bày sản phẩm
 - Trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 - GV nhận xét chung HS vẽ đẹp
 4.Vận dụng
 - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
 vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh 
 thái học, cung cấp thực phẩm cho con người
 - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
 quanh hoặc trong nhà mình xem 
 chúng đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 Chính tả CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lự ngôn ngữ: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa 
sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết 
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết - HS chơi trò chơi
 tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
 tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Thực hành
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế - 1 HS trả lời.
 nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu các từ ngữ khó:
 viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 sóng, lấp loá...
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
 trên. lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 thơ
 a. HĐ viết bài chính tả. 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 b. HĐ chấm và nhận xét bài 
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 c. HĐ làm bài tập: 
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích 
 vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các 
 tên riêng đó.
 - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
 trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
 đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên 
 riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng đ-
 ược ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, 
 Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết 
 hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên 
 riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên 
 âm Hán Việt.
 3.Vận dụng:
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền 
thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
2. Phát triển năng lực văn học: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
 Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
 được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
 truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Thực hành
 a. Hoạt động 1
 * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
 của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
 - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
 - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
 gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
 - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
 kể. chuyện mình chọn.
 b. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
 *Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
 - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
 bằng các câu hỏi gợi ý.
 - Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
 - GV nhận xét đánh giá nhất.
 3. Vận dụng 
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
 nội dung nêu trên
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức khoa học lịch sử :
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập 
lại hoà bình ở Việt Nam.
2. NL tìm hiểu lịch sử : Ý nghĩa Hiệp định Pa – ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều 
kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hoà bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 
1972.
3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học : Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định 
Pa-ri.
4. Thái độ : GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định 
 Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 ri
 - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
 của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm 
 nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không 
 chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về 
 chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài 
 nhiều năm.
 - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
 Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới 
 buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình.
 - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
 thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
 - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
 định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
 - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp định - Đại diện HS trong nhóm thuật lại trước 
 Pa-ri lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng: cờ Tổ quốc
 đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
 Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
 Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Vận dụng:
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2.
 (Toán, Tiếng Việt)
 --------------------------------------------
 Hoạt động thư viện:
 ĐỌC CẶP ĐÔI.
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng hợp tác đọc với bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí toàn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện
 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe
 viện: Đọc cá nhân
 2. Các hoạt động chính
 * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân 
 vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
- Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm)
- Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện 
tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phòng thư 
 - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian 
viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 
 15 phút.
cần sự hỗ trợ.
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
lực của các em và nhắc nhở HS khoảng 
cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách 
, 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo 
viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về gần cô giáo
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
đọc có tên gì? Có những nhân vật 
nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết 
nào trong cuốn sách em thích nhất? 
nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi 
thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho 
bạn, 
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
 - HS lắng nghe
3. Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
* Cách tiến hành
- Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe
câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu 
thích trong cuốn sách mà các em vừa 
đọc vào giấy A4.
 - HS thực hành trong vòng 10-12 phút
- Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí 
ngồi và thực hành 
*GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ 
HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 
sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS 
 - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS)
vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. 
- Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
 đọc chưa xong cuốn sách thì có thể 
 mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc 
 và trả đúng thời gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................................
 Địa lý
 CHÂU MĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.NL nhận thức khoa học địa lí:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, 
bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
2. NL tìm hiểu địa lí
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ 
trên bản đồ, lược đồ.
 3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần 
cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới 
ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
4. Phẩm chất: Yêu thích môn học
*GDBVMT: 
 Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
 Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa 
chia hai bán cầu Đông - Tây bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp 
 Thái Bình Dương.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 
châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và 2 trên thế giới.
đứng thứ mấy về diện tích trong số các 
châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
tích đứng thứ hai trong các châu lục trên 
thế giới.
Hoạt động 2: 
2. Đặc điểm tự nhiên
- GV chia lớp thành các nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc 
Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét - HS khác bổ sung
 Đáp án:
 a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
 b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
 ở Bắc Mĩ.
 c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khí hậu + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán 
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí cầu Bắc và Nam.
hậu? + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
dôn? sông 
- GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 
2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn 
 là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế 
 giới
 3.Vận dụng:
 - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ - HS nghe và thực hiện
 với mọi người trong gia đình.
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 HĐNG LL.
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
 -----------------------------------
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước 
tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
2. Phát triển năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả 
 lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc 
 đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
 bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp 
 lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. luyện đọc từ khó.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
 lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp 
 cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 b.Tìm hiểu bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
 - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu TLCH, chia sẻ kết quả
 hỏi: - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
 1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.
 trong khổ thơ nào? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
 - Những từ ngữ nói lên điều đó? - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 
 xao xác hơi may, ..
 - Gió thổi rừng tre phấp phới
 - Trời thu thay áo mới
 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Trong biếc nói cười thiết tha.
 thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
 hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng 
 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả nói cười như con người.
 thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng - Lòng tự hào về đất nước.
 lợi của cuộc kháng chiến? + Trời xanh đây là của chúng ta
 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự + Núi rừng đây là của chúng ta 
 hào về đất nước tự do, về truyền thống - Tự hào về truyền thống bất khuất dân 
 bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tộc: 
 tư và thứ năm. +Nước những người chưa bao giờ 
 khuất 
 - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất 
 nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả 
 5. Nêu nội dung chính của bài thơ? đối với đất nước, với truyền thống bất 
 khuất của dân tộc.
 - Học sinh đọc lại.
 - GVKL nội dung bài thơ.
 3. Thực hành:
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
 từng khổ thơ. đọc.
 - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- - HS luyện đọc theo cặp
 2 khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
 - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
 4. Vận dụng
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
 bài.
 - Nhận xét giờ học. - HS nghe
 - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ): .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Năng lực:
- Biết sử dụng kiến thức đã có để khái quát hóa nên cách giải bài toán về quãng đường 
( NL giải quyết vấn đề )
- Biết diễn đạt trình bày quy tắc tính quãng đường với người khác để giải bài toán.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi
 vận tốc khi biết quãng đường và thời 
 gian(Trường hợp đơn giản) 
 - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
 s = 40km, t = 4 giờ
 s = 30km; t = 6 giờ
 s = 100km; t= 5 giờ
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hình thành kiến thức mới:
 Hình thành cách tính quãng đường
 * Bài toán 1: 
 - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
 - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
 đường đi được của ô tô
 - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
 - GV nhận xét và hỏi HS:
 + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 
 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 
 giờ. - Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ 
đường ô tô đi được ta làm thế nào? (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.
 - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Muốn tính quãng đường ta làm như 
thế nào?
Quy tắc - 2 HS nêu.
- GV ghi bảng : S = V x t
* Bài toán 2: - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
 + VËn tèc nh©n víi thêi gian
+ Muốn tính quãng đường người đi 
xe đạp ta làm ntn ? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Tính theo đơn vị nào? + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào 
mới phù hợp? Giải
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
 5
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Quãng đường người đó đi được là:
 2 12 x 2,5 = 30 (km)
giờ Đ/S: 30 km
 Quãng đường người đi xe đạp đi 
 5
được là: 12 = 30 (km)
 2
3. Thực hành: 
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, 
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Thời gian đi của xe máy là
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là:
 42 : 3 x 8 = 112( km)
 Đáp số: 112km
 3.Vận dụng:
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
 sau: Giải
 Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
 Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút 
 trong 6 phút. là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên
-Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học -Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát 
triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, 
hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
3.Phẩm chất Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ,tranh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật?
 + Ở động vật thông thường có những 
 kiểu sinh sản nào?
 - GV nhận xét
 - HS nghe
 2. Hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo:
 + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
 hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
 triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
 + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn 
 thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây trùng gây ra, trong trồng trọt người ta 
 cối, hoa màu? thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, 
 - GVKL: phun thuốc, diệt bướm...
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và 
 thảo luận, báo cáo kết quả
 + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
 gián con.
 + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi 
 hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
 + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Giống nhau: Cùng đẻ trứng
 gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. 
 Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
 + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, 
 xác chết động vật 
 + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn 
 kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
 + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
 côn trùng?
 - GVKL:
 4.Vận dụng
 - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
 một loại côn trùng vào vở.
 - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện
 tác hại của côn trùng đối với đời sống 
 hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ):
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, 
nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
2.Phát triển năng lực văn học: Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một 
cây quen thuộc. 
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx