Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. 
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong 
tính nhẩm.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư
 *Cách tiến hành:
 * Phép chia hết
 - GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là 
 - Yêu cầu HS nêu các thành phần của thương.
 phép tính.
 - Em hãy nêu các tính chất của phép - Tính chất của phép chia: 
 chia? + a : 1 = a
 + a: a = 1 ( a khác 0 )
 + 0 : b = 0 ( b khác 0 )
 * Phép chia có dư
 - GV viết lên bảng phép chia - HS nêu thành phần của phép chia.
 a : b = c( dư r) - Số dư bé hơn số chia ( r < b)
 - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số 
 chia? 
 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng 
trong tính nhẩm.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256
 thử lại : 256 x 32 = 8192
 b) 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia 
- GV nhận xét chữa bài. hai phân số
 - Tính nhẩm
Bài tập 3: HĐ cặp đôi - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho 
- Gọi HS nêu yêu cầu nhau.
- Yêu cầu HS tự làm bài a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44
- GV nhận xét chữa bài. 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64
 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64
 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0
 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500
 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 
 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 
+ Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 100; 1000
0,1 ; 0,01; 0,001 - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2
+ Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta 
làm thế nào ?
(BTKK HS làm thêm) - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Bài 4: HĐ cá nhân a) 5
- Cho HS làm bài cá nhân 3
 b) 10
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Qua bài học vừa rồi, em biết được - Qua bài học và rồi em biết thực hiện 
điều gì ? phép chia các số tự nhiên, số thập phân, 
 phân số và vận dụng để tính nhẩm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ............
 -------------------------------------------------------------
 Chính tả
 BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
HS làm được bài 2, bài 3.
- Giảm: Chỉ viết Từ đầu đến bấy nhiêu
- Thêm phần nội dung nghe – ghi :
GV bình giảng khổ thơ thứ 2- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó 
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 10 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ 
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn 
 khe, 
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
em dễ viết sai. sai.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục 
bát. 
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
 - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài :
phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ 
- GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận 
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ 
tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba
- GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế 
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn 
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn
thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn
1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn 
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết
(Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở
viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển 
tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho 
 - Gọi HS đọc yêu cầu đúng
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau 
 - GV nhận xét, chữa bài đó chia sẻ kết quả
 a) Nhà hát Tuổi trẻ
 b) Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
 cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải
 Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 và đào tạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
 + Năng lực văn học: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn 
văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và 
nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới. - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác 
dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 
tác dụng)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy 
 vào những chỗ nào ở hai bức thư trong 
 mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang 
 tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của 
 Bớc- na Sô.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
- GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân 
khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới 
 của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh 
 các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài 
 cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu 
 phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong 
 bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên 
 bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
- Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn 
 của mình, nêu tác dụng của từng dấu 
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn .
những HS làm bài tốt. 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
* Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
 * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính
- Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại
nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
- Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 12 12 2
 a) : 6 
 17 17x6 17
 8 16x11
 16: 22
 11 8
 3 4 9 5 4 9 5 4
 9: 4
 5 15 3 15 3 15
 b)72 : 42 = 1,6 
 281,6 : 8 = 35,2 
 300,72 : 53,7 = 5,6
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu
- GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách 
đúng. làm
 7
 b)7 :5 1,4
 5
 1
 c)1: 2 0,5
 2
 7
 d)7 : 4 1,75
(BTKK HS làm thêm) 4
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia 
sẻ. - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu
 a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5
 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563
 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46
 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay
 + Năng lực văn học: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước 
mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
- Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi trò chơi
bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong 
bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi:
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đ
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? ường sắt quê em; nhận việc thuyết phục 
 Sơn - một bạn thường chạy trên đường 
 tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn 
 không thả diều trên đường tàu.
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách 
 nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn 
 giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các 
 em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý 
 thức của một chủ nhân tương lai, thực 
 hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường 
 sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí 
 cứu sống em nhỏ. /
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 
 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 
 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa 
 từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi.
chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp 
với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh 
khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm 
ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn 
nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về 
cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả
+ Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát 
 càng mịn, biển càng trong.
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh
hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch
biển?
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi 
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. 
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu
cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi 
 ấy 
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở 
điều gì ? nhỏ của mình.
+ Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước 
- GV KL: mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi 
khổ thơ. khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm.
2, 3 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc.
 thi đọc
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) 
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của 
 bài thơ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - BT cần làm BT1(c,d); BT2; BT3
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của 
- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số
của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi 
 viết thêm kí hiệu % vào tích.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chữa bài làm
 c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
 d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, 
- GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp
 a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
 b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
 c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
 b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số : a) 150% 
(BTKK HS làm thêm) b) 66,66%
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài.
- GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết 
 quả với giáo viên
 Giải
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự 
 định là:
 180 - 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99 cây
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60%
 và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 
 37,5%
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi 
 thuyền" với các câu hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo đã học
 + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút 
các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút 
cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút 
 Hay
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 5,4 giờ 20,4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 17,6 giờ 7,6 giờ
Bài 2 : HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thời gian cần có để người đi xe đạp đi 
 hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 (BTKK HS làm thêm) Đáp số: 1giờ 48 phút
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả.
 thiết. Bài giải
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 
 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 34
 2 giờ 16 phút = giờ
 35
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 34
 45 x = 102 (km)
 35
 Đáp số: 102 km
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 * Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
 - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và 
bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
-Vận dụng : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, cùng người thân trao 
đổi nội dung câu chuyện
 + Năng lực văn học: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
- Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể
nam hoặc một bạn nữ được mọi người 
yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, 
ghi lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 
tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
 Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi 
 đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để 
 cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp 
* Kể trong nhóm là “nhà vô địch”.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm.
(mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn 
 chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa 
 theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh 
 hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, 
 kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm 
* Thi kể trước lớp giúp bạn sửa lỗi.
- Gọi HS thi kể nối tiếp
 - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi 
- Gọi HS kể toàn bộ truyện. HS kể nội dung một tranh.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
thích nhất. Giải thích vì sao em thích - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm 
? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản 
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành ứng rất nhanh, thông minh 
tích bất ngờ của Tôm Chíp 
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên 
 mình cứu người bị nạn; trong tình huống 
 nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất 
 đáng quý.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) * 
Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học 
vào thực tiễn cuộc sống.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------- 
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi bước vào bài mới.
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tài nguyên thiên nhiên là gì?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên thực vật động vật?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
 ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
 đến đời sống con người và con người 
 tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
 - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo 
 nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả:
 + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
 132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 
 + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động 
 cung cấp cho con người những gì? này là khí thải
 + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
 hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
 - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người 
 khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận - Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp 
việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ 
 sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi 
 cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ 
 các hoạt động của con người phân của 
 động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
 + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức 
 ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con 
người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi 
 ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí 
 các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời 
 sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? người các chất thải.
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên - HS nghe
cung cấp cho con người: thức ăn, nước 
uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 
nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, 
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng 
Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho 
đời sống của con người được nâng cao 
hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận 
chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa 
trình sản xuất và trong hoạt động khác 
của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê 
những gì môi trường cho và nhận từ - HS thảo luận nhóm đôi.
con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
 Môi trường cho Môi trường nhận

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx