Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 CHIA SẺ VÒNG TAY NHÂN ÁI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS biết yêu thương,quan tâm đến những người khuyết tật hoặc những người có 
 hoàn cảnh éo le,biết bày tỏ sự đồng cảm và chia sẻ.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - HS biết đồng cảm,chia sẻ.có lòng nhân ái.
 II. Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 3:Chia sẻ vòng tay nhân ái.
 - Nêu ý nghĩa của việc chia sẻ vòng tay nhân ái.
 - Trường ta đã làm được những việc gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó 
 khăn ?
 - Lập kế hoạch chia sẻ vòng tay nhân ái ?
 - Nhận xét ,tuyên dương 
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Qua tiết học,em đã biết thêm về điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1 +2)(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 1 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
 "Đất nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng 
 tổng kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 
 ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện 
 làm bài bảng lớp. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
 bảng
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc 
 2 mây trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2.
 b)Năng lực văn học:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn 
 học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
 - HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 3 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
 - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 
- Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả 
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể 
hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, 
hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Điều gì gắn bó tác giả với quê 
hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ 
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ.
bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu 
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép.
thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh 
bài văn? đất.
 Các từ ngữ được thay thế:
 * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho 
 làng quê tôi.
 * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho 
 mảnh đất cọc cằn.
 * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh 
 đất quê hương.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn 
 4 bị ôn tập tiết 4.
 - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
 khi nói và viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
 nêu cách tính v,s,t.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống 
 hỏi, chia sẻ kết quả:
 - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
 - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả
 cách gọi thời gian thông thường.
 5 - GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4
Bài 2 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
theo câu hỏi:
+ Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên.
nào?
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
 vị mét.
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm:
 Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm
trình giải bài toán này. Bài giải
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết 
 quãng đường là :
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút
Bài tập dành HSNK Đáp số : 45 phút
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải
 Đổi 10,5km = 10 500m
 Thời gian để rái cá bơi là:
 10 500 : 420 = 25 phút
 Đáp số : 25 phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
 6 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực khoa học:
-Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 -Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với 
 nội dung là: - HS nghe
 + Kể tên một số côn trùng ? - HS ghi vở 
 + Nêu cách diệt gián, ruồi ?
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đôi
 ếch
 - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
 nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm 
 lầy.
 - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng.
 - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
 - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành 
 những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
 nước.
 - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là 
 khi nào? sau những trận mưa mùa hè.
 7 - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi 
 hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái 
 đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng 
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ngay xuống ao, hồ.
 ếch.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa 
 nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung 
 từng hình.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản 
 của ếch. ếch Trứng 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực 
 hoạt động 
 Nòng nọc
 - Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước.
 - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư-
 trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau.
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh 
 sản của ếch.
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ 
 ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở.
 - Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa 
 - GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với 
 bạn bên cạnh.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì 
 học vào cuộc sống. chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn 
 *Cách tiến hành: trùng,...
 - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? 
 - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế 
 này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa 
 - Nhận xét giờ học bãi,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 28 tháng3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 8 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng 
các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ 
tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
b)Năng lực văn học :
- GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
 lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ 
 trong BT2.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 *Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
 luận theo câu hỏi:
 + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
 văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
 trên có tác dụng liên kết các câu trong 
 đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
 nối.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
 em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
 vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
 - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, 
 nối các câu trong bài được gọi là từ 
 nối.
 9 Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ
 - HS đọc thuộc lòng
- Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước 
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các 
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 
 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
thế.
 10 - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
 được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
 - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 thế thì, nếu thế thì.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
. - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của 
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 b)Năng lực văn học:
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
 -Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 11 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của 
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể. chuyện mình chọn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người 
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- GV nhận xét đánh giá nhất.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
nội dung nêu trên
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 144)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 12 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
 hỏi:
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều 
 gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là :
 13 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
 - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ
 + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
 thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô.
 + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
 của xe máy ? của xe máy 
 + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
 giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
 động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 tốc của xe máy
 Bài 2 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
 Bài tập dành HSNK
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
 làm bài. bài sau đó báo cáo giáo viên
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
 thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
 đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
 cho thành thạo hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU MĨ (Tiếp theo)
 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền 
công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và 
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với 
nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế 
giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư 
và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
 đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế 
 giới hoặc quả địa cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ 
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 
 triệu người. 
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và 
 trong các Châu lục? châu Phi)
 + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người 
 Anh Điêng
 + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven 
 biển và miền Đông.
 Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của 
 15 Châu Mĩ
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
 Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế 
 đang phát triển
 + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, 
 Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,...
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, 
 mía, chăn nuôi bò, cừu,...
 + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật 
 chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và 
 khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi)
 - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- 
 Hoa Kì trên bản đồ. tơn.
 + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- 
 Những đại dương nào ? na- đa, Mê- hi- cô
 + Những đại dương: Đại Tây Dương, 
 Thái Bình Dương.
 + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện 
 Hoa Kì ? tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng 
 dân số đứng thứ ba trên thế giới
 + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát 
 triển cao, trong đó có nhiều ngành công 
 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất 
 điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời 
 còn là những nước xuất khẩu nông sản 
 - GV chốt lại ND: lớn nhất thế giới.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu
 muốn được đén thăm đất nước nào của 
 châu Mĩ ? Vì sao ?
 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện
 nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết 
 học sau.
ĐIỀU CHỈNH -BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 16 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II 
(BT2). 
 b)Năng lực văn học:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
-Năng lực chung :-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
 đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II 
 (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài 
 đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
 - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền 
 Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, 
 Tranh làng Hồ.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào 
 ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
 - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
 17 - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa 
 Lĩnh.
 - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu 
 đền.
 - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
 + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích 
 chi tiết “Người đi từ đền Thượng 
 toả hương thơm.”
 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
 * Dàn ý:
 - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở 
 Đồng Vân.
 - Thân bài:
 + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu 
 cơm.
 + Hoạt động nấu cơm.
 - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt 
 giả.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em 
 thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy 
 lửa.
 3) Tranh làng Hồ.
 * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn 
 chỉ có thân bài)
 - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh 
 làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
 - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh 
 làng Hồ.
 - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh 
 làng Hồ.
 * Chi tiết hoặc câu văn em thích.
 Em thích những câu văn viết về màu 
 trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ 
 thuật pha màu của tranh làng Hồ. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
 kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
 - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 144)
 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a : HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
 hỏi:
 + Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
 bài toán ? 
 + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
 ngược chiều ?
 + HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
 - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy 
 thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng 
 đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Giải
 a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi 
 được quãng đường là:
 54 + 36= 90 (km)
 Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp 
 19 nhau là:
 180 : 90 = 2 ( giờ)
Luyện tập Đáp số : 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó 
- GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm
 Giải
 Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc 
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
nào ? nhân với thời gian 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
làm bài. bài báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai 
chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc