Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx59 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ 
nêu tên một loại cây)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
các câu hỏi cuối bài
- Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
+ Cây chuối trong bài được miêu tả theo + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
trình tự nào? chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
của giác quan nào? cây, lá, hoa... ).
 + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
+ Còn có thể quan sát cây bằng những bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối 
giác quan nào nữa? bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng 
 khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị 
 giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, 
 vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác 
 (để tả mùi thơm của chuối chín....)
 + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác 
+ Hình ảnh so sánh? đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
 cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
 + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao 
+ Hình ảnh nhân hoá. lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây 
 chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá 
 ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động 
 cho mọi người biết 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân 
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây 
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động 
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: 
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của 
cây mình định tả. - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết sử 
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, 
ý điều gì? nhân hóa để miêu tả.
 - HS quan sát
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc 
vật thật. - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi nhóm
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ 
phận đó theo thời gian. - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả cây cối.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây 
cối trong tiết học tới.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết 
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
2.Phương phápvà kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
"Đất nước"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS trả lời
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài 
đọc.
- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng 
kết sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
 + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) 
- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
- Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm 
 bài bảng lớp. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - HS nhận xét, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
 - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc 
 mây trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
ghép:
Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
dịu hơi sương.
- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các câu ghép được nối với nhau 
bằng các cách đã được học.
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu cách tính v,s,t.
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống 
hỏi, chia sẻ kết quả:
- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
- Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra 
 s (km) 261 78 165 96
cách gọi thời gian thông thường. v(km/giờ) 60 39 27,5 40
- GV nhận xét chữa bài t (giờ) 4,35 2 6 2,4
 - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
 - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
 tốc của ốc sên.
 - Vận tốc của ốc sên đang được tính theo 
 đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc 
Bài 2 : HĐ cặp đôi sên bò được lại tính theo đơn vị mét.
 - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi sẻ cách làm:
theo câu hỏi: Giải :
+ Để tính được thời gian con ốc sên bò Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
hết quãng đường 1,08 m ta làm thế 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
nào?
 - 1 HS đọc đề.
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc bảng lớp, chia sẻ cách làm
sên bò được tính theo đơn vị nào ? Bài giải
 Thời gian để con đại bàng bay hết 
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm quãng đường là :
- GV nhận xét chữa bài 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút
 Đáp số : 45 phút
 - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả
 Bài giải
 Đổi 10,5km = 10 500m
 Thời gian để rái cá bơi là:
 10 500 : 420 = 25 phút
 Đáp số : 25 phút Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá 
trình giải bài toán này.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ HS
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
hỏi: - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau 
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn đó chia sẻ cách làm:
xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
gì? Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
- Yêu cầu HS làm bài Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
 - HS chia sẻ
 - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
 thời gian đi của ô tô.
 - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
 của xe máy - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
 của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
 ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 tốc của xe máy
 - HS đọc 
 - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ 
 cách làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
- Cho HS chia sẻ trước lớp: Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần 
thời gian đi của ô tô? - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc bài sau đó báo cáo giáo viên
của xe máy ? Bài giải
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ 72km/giờ = 72 000m/giờ
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
động trên một quãng đường? 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
Bài 2 : HĐ cá nhân Đáp số: 2 phút
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần 
thiết.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
cho thành thạo hơn.
 Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi như sau:
+ Kể tên một số loại quả ?
+ Quả thường có những bộ phận nào ?
+ Nêu cấu tạo của hạt ?
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
* Cách tiến hành: Hoạt động1 : Quan sát
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 hướng của GV
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm 
có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 
củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ 
 trong SGK vừa quan sát vật thật các em 
 mang đến lớp.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
- GVKL : ở thực vật, cây con có thể mọc việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ 
lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ sung :
phận của cây mẹ. * Ví dụ:
 + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. 
 Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn 
 mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên 
 luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. 
 Một thời gian sau, các chồi đâm lên 
 khỏi mặt đất thành những khóm mía.
 + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm 
 vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. 
 Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ 
 phía đầu của củ.
 + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ 
 mép lá.
Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về 
cặp về cách trồng một số loại cây có cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
con mọc lên từ một số bộ phận của cây 
mẹ
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học 
hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu 
loát, dễ hiểu
Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ 
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc 
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm
cây.
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của - HS quan sát 
cả lớp - GV nhận xét 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình phát - HS báo cáo
triển cây mà mình trồng.
- Chia sẻ lí do với mọi người lí do khiến - HS nghe và thực hiện
cây con phát triển tốt hoặc phát triển 
chưa tốt.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
hỏi: - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau 
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn đó chia sẻ cách làm:
xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
gì? Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
- Yêu cầu HS làm bài Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
 - HS chia sẻ
 - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
 thời gian đi của ô tô.
 - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
 của xe máy 
 - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
 của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
 ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 tốc của xe máy
 - HS đọc 
 - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ 
 cách làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
- Cho HS chia sẻ trước lớp: Đáp số : 37,5 km/giờ
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
thời gian đi của ô tô? bài sau đó báo cáo giáo viên
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc Bài giải
của xe máy ? 72km/giờ = 72 000m/giờ
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
động trên một quãng đường? 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần 
thiết.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
cho thành thạo hơn.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ 
 trống để tạo câu ghép:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm 
 sau đó chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án:
 a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm 
 khuất bên trong nhưng chúng đều có tác 
 dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.
 b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ 
 đều muốn làm theo ý thích của riêng 
 mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy 
 không chính xác / sẽ không hoạt động 
 được).
 c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên 
 tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì 
 mọi người và mọi người vì mỗi người.”
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ:
nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời
 + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại
- Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện
thạo
- GV nhận xét tiết học
- Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm 
tra.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn 
văn BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
 - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 
- Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả 
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể 
hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, 
hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Điều gì gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ 
bài? niệm của tuổi thơ.
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được + Tất cả các câu trong bài đều là câu 
thay thế có tác dụng liên kết câu trong ghép.
bài văn? + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
 Các từ ngữ được thay thế:
 * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho 
 làng quê tôi.
 * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho 
 mảnh đất cọc cằn.
 * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh 
 đất quê hương.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn 
bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
khi nói và viết.
BỔ SUNG
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với 
 khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm 
của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, 
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" - HS hát
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
HĐ1:Tìm hi￿u thông tin(sgk trang 
37): - HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
- HS quan sát tranh ￿nh v￿ cu￿c 
s￿ng c￿a nhân dân và tr￿ em ￿ 
nh￿ng vùng có chi￿n tranh v￿ s￿ tàn 
 - Các nhóm thảo luận
phá c￿a chi￿n tranh và h￿i:
- Em th￿y nh￿ng gì trong các tranh 
￿nh đó? - HS đ￿c sgk trang 37,38 và th￿o - Đại diện nhóm trả lời
lu￿n nhóm theo 3 câu h￿i trong sgk.
 - HS lắng nghe.
- Các nhóm th￿o lu￿n.--> Đ￿i di￿n 
nhóm tr￿ l￿i.
- GV k￿t lu￿n: Chi￿n tranh ch￿ gây 
ra đ￿ nát ,đau thương, ch￿t chóc, đói 
nghèo Vì v￿y chúng ta ph￿i cùng 
nhau b￿o v￿ hoà bình, ch￿ng chi￿n 
tranh.
HĐ2:Bày t￿ thái đ￿(BT1,sgk)
 - HS thực hiện
- Cho HS th￿o lu￿n nhóm:
- Nhóm trư￿ng l￿n lư￿t đ￿c t￿ng ý 
ki￿n trong bài t￿p. - HS giơ tay bày tỏ thái độ.
 - Một số HS giải thích lí do.
- HS b y t￿ thái ￿ b￿ng cách gi 
 à đ ơ 
tay.
- M￿i HS gi￿i thích lí do.
- GV k￿t lu￿n: Các ý ki￿n a, d là 
đúng.Các ý ki￿n b,c là sai.Tr￿ em có 
quy￿n đư￿c s￿ng trong hoà bình và 
 - HS làm bài.
có trách nhi￿m tham gia b￿o v￿ hoà 
bình. - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm trả lời
HĐ3:Làm bài t￿p 2:
 - HS lắng nghe.
- HS làm BT 2 cá nhân.
- HS trao đ￿i v￿i b￿n 
- Cho HS trình b y tr ￿c l￿p.
 à ư - HS trình bày
- GV k￿t lu￿n.
HĐ4:Làm bài t￿p 3
- HS làm vi￿c theo nhóm Đ￿i di￿n - 2 HS đọc
nhóm trình bày.
- GV k￿t lu￿n, khuy￿n khích HS 
tham gia các ho￿t đ￿ng b￿o v￿ hoà 
bình.
Ghi nh￿: HS đ￿c ph￿n ghi nh￿ SGK.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện
về các hoạt động bảo vệ hoà bình của 
nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề 
Em yêu hoà bình.
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện
Em yêu hoà bình.
 Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Bài giảng liên quan