Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1 --------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHIA SẺ VÒNG TAY NHÂN ÁI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết yêu thương, quan tâm đến những người khuyết tật hoặc những người có hoàn cảnh éo le, biết bày tỏ sự đồng cảm và chia sẻ. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - HS biết đồng cảm,chia sẻ.có lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 3:Chia sẻ vòng tay nhân ái. - Nêu ý nghĩa của việc chia sẻ vòng tay nhân ái. - Trường ta đã làm được những việc gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn ? - Lập kế hoạch chia sẻ vòng tay nhân ái ? - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4: Vận dụng: - Qua tiết học, em đã biết thêm về điều gì ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK 2 --------------------------------------------------------------------------------------------------- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu cách tính v,s,t. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống hỏi, chia sẻ kết quả: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. s (km) 261 78 165 96 - GV nhận xét chữa bài v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận + Để tính được thời gian con ốc sên bò tốc của ốc sên. hết quãng đường 1,08 m ta làm thế nào? - Vận tốc của ốc sên đang được tính theo + Vận tốc của ốc sên đang được tính đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc sên bò được lại tính theo đơn vị mét. sên bò được tính theo đơn vị nào ? - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia sẻ cách làm: - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm Giải : - GV nhận xét chữa bài Đổi 1,08m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là : 108 : 12= 9 (phút) Đáp số : 9 phút - 1 HS đọc đề. Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải 3 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá trình Thời gian để con đại bàng bay hết giải bài toán này. quãng đường là : - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài tập dành HSNK - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả Bài 4: HĐ cá nhân Bài giải - Cho HS đọc bài và làm bài Đổi 10,5km = 10 500m - GV quan sát, giúp đỡ HS Thời gian để rái cá bơi là: 10 500 : 420 = 25 phút Đáp số : 25 phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện quãng đường, thời gian vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Biết được chu trình sinh sản của ếch; vẽ được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Trình bày được chu trình sinh sản của ếch. Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài ếch. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội - HS chơi trò chơi dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của HS hoạt động cặp đôi ếch 4 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy. - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là khi nào? sau những trận mưa mùa hè. - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. ếch Trứng - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động Nòng nọc - Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước. - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư- chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau. 3. Thực hành Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch chu trình của ếch vào vở. vào vở - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình - Trình bày kết quả bày chu trình sinh sản của ếch với bạn - GV nhận xét, bổ sung. bên cạnh. 4.Vận dụng - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,.. này ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) 5 --------------------------------------------------------------------------------------------------- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ -Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 2. Phát triển năng lực văn học: hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3.Phẩm chất Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ hương? thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong một đoạn của + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ bài? niệm của tuổi thơ. + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay + Tất cả các câu trong bài đều là câu thế có tác dụng liên kết câu trong bài ghép. văn? + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. -GV chốt nội dung tiết học * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. 6 --------------------------------------------------------------------------------------------------- * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3.Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Kể chuyện ÔN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 2.Phát triển năng lực văn học hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và lại 1- 2 phút) trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc đọc. lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận 7 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Bài 3: Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, - Gọi Học sinh đọc yêu cầu Tranh làng Hồ. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Trình bày kết quả - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào - Giáo viên nhận xét , kết luận bảng nhóm, mỗi HS 1 bài khác nhau. 1) Phong cảnh đền Hùng: + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3.Vận dụng - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể - HS nêu trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? 8 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: 2. Năng lực tìm hiểu lịch sử Tìm hiểu sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập qua video, lược đồ, bản đồ ( nếu có) 3.Năng lực vận dụng kiến thức : Xác định được vị trí của Dinh độc Lập trên bản đồ. 4. Phẩm chât : Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT, LƯỢC ĐỒ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp - HS thi thuật lại định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi cặp đôi: + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ: + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân. vào Sài Gòn? + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 9 --------------------------------------------------------------------------------------------------- chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập. + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào + Lần lượt từng HS thuật lại Dinh Độc Lập ? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công. + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên được giải phóng, đất nước ta đã thống Dinh Độc Lập. nhất là lúc nào ? Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ... 3.Vận dụng - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài - HS nghe và thực hiện báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Luyện từ và câu ( Dạy bù tuần 27) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG 10 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới: *Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ văn có tác dụng gì? chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, nối các câu trong bài được gọi là từ nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ - HS đọc thuộc lòng - Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm bài tập bảng nhóm 11 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên - Trình bày kết quả bảng, trình bày. Lời giải: - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 giải đúng. + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc Bài 2: thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau phát biểu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Lời giải: thế. + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế được thì, nếu thế thì. - GV nhận xét chữa bài 4. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ ): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 12 --------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.- Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Năng lực: - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu(năng lực tư duy và lập luận toán học, NLsử dụng công cụ và phương tiện toán học) - Trình bày ý tưởng , đặt câu hỏi và trả lời về các bài toán (NLgiao tiếp toán học) *. Phẩm chất: -Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe 2. Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS đọc + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét chốt . - Cho HS chia sẻ trước lớp: - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô. thời gian đi của ô tô? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe máy của xe máy ? - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của giữa vận tốc và thời gian khi chuyển ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận động trên một quãng đường? tốc của xe máy Bài 2 : - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ, chia - Yêu cầu HS làm bài sẻ . - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4: 13 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài làm bài. sau đó báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: GV chốt lại nội dung. 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Vận dụng - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện: ĐỌC CÁ NHÂN I. MỤC TIÊU: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cá nhân 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. 14 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng thư - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về gần cô giáo cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) đọc có tên gì? Có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho bạn, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ - HS lắng nghe 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành trong vòng 10-12 phút - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì có thể mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... 15 --------------------------------------------------------------------------------------------------- ........................................................................................................................................................................................... Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lý: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. 2. Năng lực tìm hiểu địa lý Tìm hiểu một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. 4.Phẩm chất -Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT, Bản đồ . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và trong các Châu lục? châu Phi) + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông. Hoạt động2: Tìm hiểu Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển 16 --------------------------------------------------------------------------------------------------- + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,... + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,... + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Hoạt động 3: Tìm hiểuHoa Kì (HĐ cặp đôi) - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn. - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- Kì trên bản đồ. na- đa, Mê- hi- cô + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Những đại dương: Đại Tây Dương, Những đại dương nào ? Thái Bình Dương. + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa số đứng thứ ba trên thế giới Kì ? + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản lớn - GV chốt lại ND: nhất thế giới. 3.Vận dụng - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước - HS nghe và thực hiện đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- HĐNGLL: TRÒ CHƠI DÂN GIAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Rèn luyện thể chất, tính nhanh nhẹn, hoạt bát qua trò chơi : Kéo co. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : - Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. 17 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Phẩm chất : Đoàn kết, yêu thương. Biết yêu thích các trò chơi dân gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dây thừng ,chiếc khăn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Lớp xếp thành vòng tròn hát. - Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài: 2.HĐ thực hành:(26 phút) - HS lắng nghe và thực hiện. HĐ 1: Chuẩn bị - Cử 1 quản trò. - Yêu cầu HS chuẩn bị 1 dây thừng to,chắc chắn,1 dây vải đỏ. HĐ 2: Tiến hành trò chơi - Gv hướng dẫn cách chơi -HS lắng nghe,chọn cử người tham - Chia thành 4 đội : 2 đội nam,2 gia chơi. đội nữ. *Cách chơi: Hai bên nắm chặt - HS lắng nghe. dây,chân choãi ra. - Nghe phát lệnh ,hai bên cùng kéo. -Các bạn cổ vũ cho các đội. -Quy định số lượt chơi: 3 lượt. - Tiến hành cho HS chơi. -HS tiến hành chơi’ .HĐ đánh giá kết quả: - - Công bố kết quả. Quản trò công bố kết quả. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3.HĐ vận dụng:(4 phút) - Qua trò chơi,em cảm thấy thế -HS nghe và thực hiện nào? - Lợi ích trò chơi mang lại cho em điều gì thích thú? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 Tập đoc 18 --------------------------------------------------------------------------------------------------- ÔN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ -Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. 2.Phát triển năng lực văn học -Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 3.Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành Hoạt động 1: Nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc. hàng nước chè”. - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi. bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính tả. + Tuổi già, tuồng chèo - Luyện viết từ khó - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và viết bài. + Giáo viên đọc cho HS soát lại bài - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi. - GV chấm bài và nhận xét bài viết Hoạt động 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu hỏi: - HS đọc yêu cầu + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ + Tả ngoại hình. bán hàng nước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Tả tuổi của bà. cách nào? - Yêu cầu HS làm bài + Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng. - Trình bày kết quả - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS - GV nhận xét làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả 19 --------------------------------------------------------------------------------------------------- - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình. 3.Vận dụng - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ? - về nhà viết một đoạn văn tả ngoại hình - HS nghe và thực hiện bà của em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng:- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. 2. Năng lực: - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu (NL giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học) - Trình bày ý tưởng , đặt câu hỏi và trả lời về các bài toán (giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: -Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1a : GV gọi HS đọc bài tập - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS đọc + Có mấy chuyển động đồng thời trong - HS thảo luận bài toán ? + Đó là chuyển động cùng chiều hay ng- - 2 chuyển động : xe máy và ô tô ược chiều ? 20 --------------------------------------------------------------------------------------------------- + HS vẽ sơ đồ - Chuyển động ngược chiều - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường - HS quan sát 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó - GV nhận xét, kết luận chia sẻ cách làm: Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 ( giờ) Đáp số : 2 giờ Luyện tập Bài 1b: - HS đọc - GV gọi HS đọc bài tập - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a chia sẻ cách làm - GV nhận xét , kết luận Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ Bài 2: - HS đọc - HS đọc đề bài, thảo luận: - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc + Muốn tính quãng đường ta làm thế nhân với thời gian nào ? - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Giải - GV nhận xét , kết luận Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài 3: - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài làm bài. báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



