Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS biết được ý nghĩa của ngày giải phóng miền Nam.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - HS biết yêu quê hương và bảo vệ quê hương ,đất nước.
 II. Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 3:Tìm hiểu về ngày giải phóng miền Nam.
 - Trong tháng tư có ngày nào là ngày giải phóng miền Nam.
 - Ngày giải phóng miền Nam có ý nghĩa gì?
 Nhận xét ,tuyên dương 
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Qua tiết học,em đã biết thêm về điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU(Cô Luận dạy)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn. 
 b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi 
sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS bước - HS hát
 vào giờ học. - HS ghi vở
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
 nhóm, phát hiện từ khó
 - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
 Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
 lơn 
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
 - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
 - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh 
 cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
 hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
 + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
 của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường 
 về gặp bố mẹ. 
 + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng 
 vết thương.
 + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng 
 thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm 
 chặt cột buồm. 
 + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
 người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
 nhỏ hơn cậu? 
 + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
 điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
 + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời:
 và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt 
 bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn 
 sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
 + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
 ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu 
 dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao 
 thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
 - HS tự hiểu ,nghe và tự ghi vào vở nội 
 dung bài văn.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh 
 biệt Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để 
 nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
 diễn cảm.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - HS nghe
 đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe và thực hiện
 những HS có ý thức học tập tốt.
 - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp 
 và chuẩn bị cho bài sau.
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người trong gia đình cùng nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- 
Buổi chiều:
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải 
thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
 b)Năng lực văn học : Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
HS bước vào giờ học. Thi viết nhanh, viết đúng. 
*Cách tiến hành:
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS nghe
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu - HS chuẩn bị vở
Long, rừng tre.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 
viết sai . đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước 
khó và danh từ riêng . ngoài.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả 
cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
- Gv bình giảng khổ thơ cuối - HS tự nghe hiểu và ghi ý chính vào vở.
“Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ 
khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về”.
Ở đây cảm hứng thời đại được kết 
hợp hài hòa với cảm hứng lịch sử. 
Câu thơ tạo không khí trang trọng, 
thiêng liêng vì đã khơi đúng mạch 
truyền thông tinh thần ngàn đời của 
dân tộc. Tổ quốc từ ngàn xưa đến nay 
với biết bao áng văn đâ ca ngợi tinh 
thần làm chủ đất nước như thơ Lý 
Thường Kiệt, Bình Ngô đại cáo của 
Nguyễn Trài, thơ của Nguyễn Đình 
Chiểu, Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh đều nói lên khát vọng làm chủ đất 
nước. Hơn thế nữa lịch sử dân tộc với 
hàng ngàn năm kiên cường chống 
xâm lược luôn vang vọng tiếng nói 
đến hiện tại và mỗi người đều có thể 
tự hào khi nghĩ đến truyền thống của 
cha ông. Đó là một đất nước và nhân 
dân anh hùng với truyền thống không 
chịu khuất phục trước bất ki thế lực 
ngoại xâm nào. Những vang vọng của 
quá khứ qua những trang sử vàng 
luôn là những lời tâm huyết nhất của 
cha ông gởi đến chúng ta, những thế 
hệ trẻ đang ngày đêm tiếp nối truyền 
thống của cha ông: dựng nước, giữ 
nước mà cụ thể ở đây là cuộc kháng 
chiến toàn quốc chống Pháp.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng 
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên 
 khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. 
làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài. quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách 
 viết các từ chỉ huân chương, danh 
 hiệu, giải thưởng. 
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
 chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng. 
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
-HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
 HS bước vào giờ học. - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, 
 điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào 
 chỗ chấm - HS nghe 7 5 2 6 7 7
 - HS ghi vở
 12 12 3 15 10 9
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời 
- Yêu cầu HS tự làm bài đúng 
- GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài
 Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3
 7
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời 
 đúng 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - HS tính và khoanh vào trước câu trả 
tính lời đúng, chia sẻ cách tính 
- GV nhận xét , kết luận Giải
 Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
 1 số viên bi có màu b ) đỏ
 4
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - So sánh các phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - HS làm vở
- GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 3 3 5 15 2 2 7 14
 7 7 5 35 5 5 7 35
 15 14 3 2
 vì nên 
 35 35 7 5
 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
 5 5
 MS 9 > MS 8 nên 
 9 8
 8 7
 c)vì 1; 1 nên ta có
 7 8
 8 7 8 7
 1 hay 
 7 8 7 8
 a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé 
 Bài 5a: HĐ cá nhân đến lớn
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách 
- Yêu cầu HS tự làm bài làm 6 18 2 22
 - GV nhận xét chữa bài 
 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 11 33 3 33
 18 22 23
 phân số vì nên các PS dược xếp 
 33 33 33
 6 2 23
 theo thứ tự từ bé đến lớn là 
 11 3 33
 Bài tập dành HSNK - HS nêu miệng và giải thích cách làm
 Bài 3: HĐ cá nhân 3 15 9 21
 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả 5 25 15 35
 - GV kết luận 5 20
 8 32
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài
 học vào cuộc sống. 2 < 4 6 <11 
 *Cách tiến hành: 7 9 11 6
 6 5 1 16
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: > 1 = 
 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 7 8 3 12
 2 .... 4 6 ....11 
 7 9 11 6
 6 ... 5 1 1 ... 16
 7 8 3 12
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 để làm thêm
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau :
 -Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất :Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS và kết nối bài học. - HS chơi
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể 
tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài - HS nghe
chim) - HS ghi vở
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
để có câu trả lời chính xác, các em hãy 
QS hình và đọc các thông tin kèm trong 
SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
 nhiều tên con vật và điền đúng lứa
 Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
 con hươu, nai, hoẵng 
 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của 
 gia đình em.
 - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
 loài vật nuôi.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ ba,, ngày 4 tháng 4 năm2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
b)Năng lực văn học : Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than 
để làm các bài tập theo yêu cầu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
HS bước vào giờ học. - HS nghe
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS ghi vở
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định 
kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, 
 . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều 
 chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc
 - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện.
 số chưa được mở.
 - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
 câu khiến hay câu cảm.
 - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
 - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời kiểm tra lại 
 giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi 
 Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
 mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
 như thế nào?
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm 
 hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương 
 những em học tốt.
 - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
 nêu trên.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 
một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
b)Năng lực văn học : Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
HS bước vào giờ học. - HS ghi vở
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo trên 
bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm 
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là 
Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt 
hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có 
thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa 
từ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 
một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
  Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng 
đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng 
những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện.
theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) 
 tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo 
 tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo 
lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn 
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai.
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc 
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời 
một nhân vật là nhập vai kể chuyện 
theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân 
vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên 
các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 
nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc 
Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời 
nhân vật. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét.
nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
 - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh 
 luận.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi tranh luận.
nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng 
đắn.
5.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 
phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - HS nêu
vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì 
về vai trò của người phụ nữ trong xã hội 
hiện nay ?
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện
người cùng nghe. 
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(Tr150)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" 
 với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất 
 kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được - HS nghe
 một số thập phân khác lớn hơn số thập - HS ghi vở
 phân đó. 
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu 
 phần nguyên, phần thập phân và giá trị 
 theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
 - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có:
 - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
 Bài 4a: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập 
 - Yêu cầu HS làm bài phân
 - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở.
 nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 dạng số thập phân. kết quả, cách làm
 - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3
 a. 0,03 = 0,3 
 mẫu số của phân số thập phân và số 100 10
 chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002
 4 = 4,25 = 2,002
 100 1000
 Bài 5: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 số thập phân.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 kết quả:
 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
 Bài tập dành HSNK 9,478 0,906
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
 - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả
 - Kết quả như sau:
 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Nêu giá trị của các hàng của những số 
 thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện
 phân tích cấu tạo của các số đó.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Địa lí 
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các 
đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại 
Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công 
nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a 
với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và 
xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu 
Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi
 dung là các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
 + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
 + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của 
 người dân châu Mĩ ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
Dương, châu Nam Cực. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
* Cách tiến hành:
1. Châu Đại Dương
Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
- Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- 
SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng 
phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình 
- Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương.
SGK. - HS trả lời.
- Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của 
châu Đại Dương?
Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài
thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ 
 Khí hậu Thực, động tranh ảnh.
 vật - Nhận xét, bổ sung.
 Lục địa 
 Ô-xtrây -li-a
 Các đảo 
 và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá 
nhân)
- Nhận xét dân số của châu Đại - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu 
Dương? Chủng tộc như thế nào? người, (rất ít.) Đa số là người di cư da 
 trắng và người bản địa da màu sẫm, 
 mắt đen, tóc xoăn.
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế 
xtrây-li-a? giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò 
 và sữa 
2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp
- Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, - HS chỉ, nêu.
quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc 
biệt ?
- Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, 
của châu Nam Cực? ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu
- Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện
ảnh về thiên nhiên và con người ở châu 
Đại Dương.
- Tìm hiểu những thông tin về châu - HS nghe và thực hiện
Nam Cực và chia sẻ với mọi người. ĐIỀU CHỈNH -BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ tư,ngày 5 tháng 4 năm2023
 Tập đọc
 CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen 
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc 
 "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi 
 trong sách giáo khoa. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
 - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc