Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx76 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP TIẾT 8
Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao 
 thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 -Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
 - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. 
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ 
 - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. 
 - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa 
 từ.
- Gọi HS đọc chú giải.
 - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
 - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
 - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài
 - HS lắng nghe. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh 
cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi 
 - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
 với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường 
 về gặp bố mẹ. 
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau 
thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết 
 thương.
 - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
 thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm 
 chặt cột buồm. 
 - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn 
cậu? 
 - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
điều gì? thân vì bạn. 
 - HS trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt 
và Giu- li- ét - ta? bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn 
 sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
 - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
 ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu 
 dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc nhấn giọng trong đoạn này.
 với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
 - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: 
 - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt 
 Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để 
 nhận xét.
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và - 3 HS thi đọc diễn cảm.
 diễn cảm.
 - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
 những bạn đọc tốt nhất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
 đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương 
 - HS nghe
 những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện
và chuẩn bị cho bài sau.
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so 
sánh các phân số không cùng mẫu số.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
phân số?
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh 
các phân số không cùng mẫu số.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 
 3 2
và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của a. Hình 1: + Hình 2: 
mỗi hình ở phần b. 4 5
 5 3
- GV nhận xét, kết luận Hình 3: + Hình 4: 
 8 8
 1 3
 b) H1: 1 H2: 2
 4 4
 2 1
 H3: 3 H4: 4
 3 2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Rút gọn các phân số:
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân 
số
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
 làm:
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải 
nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 3 3:3 1 18 18: 6 3
cho số lớn nhất nào. 6 6:3 2 24 24: 6 4
- GV nhận xét , kết luận 5 5:5 1 40 40:10 4
 35 35:5 7 90 90:10 9
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - Quy đồng mẫu số các phân số
- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở, 
 sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- Yêu cầu HS tự làm bài
 3 2
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất a, và 
 4 5
- GV nhận xét chữa bài
 3 3 5 15 2 2 4 8
 4 4 5 20 5 5 4 20
 5 11
 b, và 
 12 36
 5 5 3 15
 ; giữ nguyên phân số 
 12 12 3 36
 11
 36
 - HS nêu
 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, 
 Bài 4: HĐ cá nhân chia sẻ cách làm
- Gọi HS nêu yêu cầu 7 5 2 6
 > = 
 12 12 5 15
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 phân 
số cùng mẫu và khác mẫu 7 7
 < 
- GV nhận xét chữa bài 10 9
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại
các phân số - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so sánh - HS nghe và thực hiện
phân số khác.
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện 
pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ 
con người.
 - Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
 - Năng lực chungNhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động 
vật?
+ Ở động vật thông thường có những 
kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp 
tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con 
người.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. 
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn 
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây trùng gây ra, trong trồng trọt người ta 
cối, hoa màu? thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, 
 phun thuốc, diệt bướm...
- GVKL:
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
 - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và 
- GV cho HS thảo luận theo cặp
 thảo luận, báo cáo kết quả
 + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
+ Gián sinh sản như thế nào? gián con.
 + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi 
+ Ruồi sinh sản như thế nào? hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
 + Giống nhau: Cùng đẻ trứng + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián 
gì giống và khác nhau? con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
 + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, 
 xác chết động vật 
+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
 + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn 
 kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
+ Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của 
côn trùng?
- GVKL:
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
một loại côn trùng vào vở.
- Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện
tác hại của côn trùng đối với đời sống 
hàng ngày.
 Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào 
 - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
chỗ chấm
 7 5 2 6 7 7
 12 12 3 15 10 9
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời 
 đúng 
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS quan sát băng giấy và làm bài - GV nhận xét chữa bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3
 7
Bài 2: HĐ cá nhân - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời 
- Gọi HS đọc yêu cầu đúng 
 - HS tính và khoanh vào trước câu trả 
 lời đúng, chia sẻ cách tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách 
tính Giải
- GV nhận xét , kết luận Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
 1 số viên bi có màu b ) đỏ
 4
 - So sánh các phân số
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm vở
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài 3 3 5 15 2 2 7 14
 7 7 5 35 5 5 7 35
- GV nhận xét , kết luận 
 15 14 3 2
 vì nên 
 35 35 7 5
 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
 5 5
 MS 9 > MS 8 nên 
 9 8
 8 7
 c)vì 1; 1 nên ta có
 7 8
 8 7 8 7
 1 hay 
 7 8 7 8 a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé 
 đến lớn
 - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách 
 làm
 Bài 5a: HĐ cá nhân
 6 18 2 22
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 11 33 3 33
 18 22 23
- Yêu cầu HS tự làm bài vì nên các PS dược xếp 
 33 33 33
- GV nhận xét chữa bài 6 2 23
 theo thứ tự từ bé đến lớn là 
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 11 3 33
phân số
 - HS nêu miệng và giải thích cách làm
 3 15 9 21
 5 25 15 35
 5 20
Bài tập chờ 8 32
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 2 < 4 6 <11 
 2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6
 7 9 11 6
 6 5 1 16
 > 1 = 
 7 8 3 12
 6 ... 5 1 1 ... 16
 7 8 3 12
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
để làm thêm
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù.
 - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong 
BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
 Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu 
 Thi viết nhanh, viết đúng. 
 Long, rừng tre.
 - GV nhận xét
 - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chuẩn bị vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
 - 2 HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 
viết sai . đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước 
 ngoài.
khó và danh từ riêng .
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả 
cao.
- GV đọc lại bài viết
 - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải 
thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ 
riêng đó. Chỉ huân chương: 
 Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên 
 khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. 
làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài. quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện
viết các từ chỉ huân chương, danh 
hiệu, giải thưởng. 
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
thưởng. 
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các 
bài tập theo yêu cầu.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe
kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo - Lớp đọc thầm SGK.
luận làm bài
 - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ 
các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối 
câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để 
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý - HS theo dõi
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , kết luận - HS làm bài
 - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều 
 này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, 
 . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều 
 chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ 
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
câu khiến hay câu cảm.
 - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở kiểm tra lại 
 + Câu 1 là: câu hỏi 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời Câu 2 là: câu kể
giải đúng .
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở nh-
ư thế nào?
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, - HS nêu
chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương 
 - HS nghe
những em học tốt.
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
nêu trên.
BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC
 Bảo về cái đúng, cái tốt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 - Năng lực đặc thù.
- HS nhận biết cái đúng cái tốt
- Hiểu vì sao phải bảo vệ cái đúng cái tốt
- Biết một cách đơn giản những việc làm bảo vệ cái đúng cái tốt
- Thực hiện được những việc để bảo vệ cái đúng cái tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu (TV4 tập 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
- GV kể chuyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
+ Dế Mèn gặp Chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+ Dế Mèn đã làm gì để giúp chị Nhà Trò?
+ Việc làm của Dế Mèn thể hiện điều gì?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước việc làm tốt của Dế Mèn?
- GV kết luận: Dế Mèn đã biết bảo vệ chị Nhà Trò trước sự bắt nạt của nhà Nhện. 
Việc làm đó là một việc làm tốt đáng để chúng ta học tập.
* Hoạt động 2. Ghi nhớ
 Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cái tốt, cái đúng là những việc làm, những hà 
hành vi đúng pháp luật và chuẩn mực đạo đức, phù hợp trong cuộc sống,chúng ta 
cần phải bảo vệ.
* Hoạt động 3. Bài tập 1 : 
Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện hành động bảo vệ cái đúng, cái 
tốt. Giải thích vì sao?
a. Lan bênh vực Mai khi Mai bị các bạn nói xấu việc thường xuyên nhặt cỏ, chăm 
sóc vườn hoa của trường.
b. Mọi người ủng hộ quần áo bảo hộ cho các bác sĩ trong chiến dịch phòng chống 
dịch bệnh Covid-19.
c. Mặc dù có bạn bảo Nam không cần trả lại tiền nhặt được, nhưng Nam vẫn cương 
quyết trả lại người đánh mất. 
d.Nam thấy bạn Hà nhìn bài của Tuấn trong giờ kiểm tra nhưng em không nói với 
cô giáo.
- GV nhận xét, kết luận: a,b,c đúng. d sai
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx