Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1 __________________________________________________________________ TUẦN 29 Thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được ý nghĩa của ngày giải phóng miền Nam. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - HS biết yêu quê hương và bảo vệ quê hương Tự hào về đất nước. II. Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 3:Tìm hiểu về ngày giải phóng miền Nam.( 30-4-1975) - Cả lớp hát bài: như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. - Ngày giải phóng miền Nam có ý nghĩa gì? Nhận xét , tuyên dương Hoạt động 4: Vận dụng: - Qua tiết học, em đã biết thêm về điều gì ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục HS tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 __________________________________________________________________ 1.Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh - YC học sinh chia đoạn. - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn - Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 trong nhóm. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc - HS luyện phát âm theo yêu cầu. từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. từ. - YC HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc phần chú giải. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc trong nhóm đôi. Tìm hiểu bài - 5 HS đọc nối tiếp. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. sau đó chia sẻ trước lớp: - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như về gặp bố mẹ. thế nào khi bạn bị thương? - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? thương. - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người chặt cột buồm. trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em cậu? ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô thân vì bạn. và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? 3 __________________________________________________________________ 3.Thực hành - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- - Cho HS đọc tiếp nối ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu - HS nhận xét dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao - Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần thượng của cậu bé Ma- ri- ô. đọc với giọng như thế nào? - 5 HS đọc nối tiếp. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- nhấn giọng trong đoạn này. ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang - 1 vài HS đọc trước lớp. đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / - HS đọc diễn cảm trong nhóm. tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 4. Vận dụng những bạn đọc tốt nhất. -Em hãy viết kết thúc vui cho câu chuyện trên - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. * Năng lực: -Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.(NL giải quyết vấn đề toán học) - HS biết hợp tác với bạn để thảo luận và trả lời câu hỏi (NL giao tiếp toán học) * Phẩm chất: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của HS 4 __________________________________________________________________ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi. điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi chỗ chấm 7 5 2 6 7 7 12 12 3 15 10 9 - GV nhận xét- Giới thiệu bài - HS nghe 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Yêu cầu HS tự làm bài đúng - GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3 7 Bài 2:- Khoanh vào chữ đặt trước câu -HS đọc và nêu yêu cầu trả lời đúng - HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính - Gọi HS đọc yêu cầu Giải Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - 4 viên bi màu xanh tính - 5 viên bi màu đỏ - GV nhận xét , kết luận - 8 viên bi màu vàng 1 số viên bi có màu b ) đỏ 4 Bài 4: - So sánh các phân số - HS làm vở - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét , chốt các cách so sánh 7 7 5 35 5 5 7 35 15 14 3 2 phân số cùng TS, cùng MS, so sánh vì nên phân số với 1 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 7 8 8 7 8 7 1 hay 7 8 7 8 a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 5a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách - Yêu cầu HS tự làm bài làm - GV nhận xét chữa bài 6 18 2 22 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 11 33 3 33 phân số 5 __________________________________________________________________ 18 22 23 vì nên các PS dược xếp 33 33 33 6 2 23 theo thứ tự từ bé đến lớn là 11 3 33 Bài tập chờ Bài 3: - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS nêu miệng và giải thích cách làm - GV kết luận 3 15 9 21 5 25 15 35 5 20 3.Vận dụng: 8 32 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 .... 4 6 ....11 - HS làm bài 7 9 11 6 2 4 6 11 6 5 1 16 < < ... 1 ... 7 9 11 6 7 8 3 12 6 5 1 16 > 1 = 7 8 3 12 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết chăm sóc, nuôi dưỡng các loài thú 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài thú. II.ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài chim (Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Khám phá Hoạt động 1 : Quan sát - HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển 6 __________________________________________________________________ - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo luận đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 về các câu hỏi trong SGK sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng SGK mẹ. + Nêu nội dung của hình 1a? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở + Nêu nội dung hình 1b? trong bụng mẹ. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai của + Các bộ phận của thai : đầu mình các thú được nuôi dưỡng ở đâu? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống thấy trong hình? nhau. + Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi mẹ và thú con? bằng sữa. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Sự sinh sản của thú với các loài chim có bằng gì? sự khác nhau + So sánh sự sinh sản của thú với các - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. loài chim? - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của đều nuôi con cho đến khi con chúng tự chim và thú? kiếm ăn. - GV KL chốt lại - HS làm bài vào phiếu học tập Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. tập + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có + Thú sinh sản bằng cách nào? loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV chia lớp thành 6 nhóm Số con trong 1 Tên động vật - GV phát phiếu học tập cho các nhóm lứa - GV tuyên dương nhóm nào điền được Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, nhiều tên con vật và điền đúng con hươu, nai, hoẵng Kết luận: SGK trang 121 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3. Vận dụng - HS nghe và thực hiện - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 7 __________________________________________________________________ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. CHÍNH TẢ ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. 2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung đoạn thơ; nắm được cách viết hoa những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 đó. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - HS: SGK, vở viết III. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. Long, rừng tre. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Khám phá: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc viết. - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng viết sai . đất, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước khó và danh từ riêng .- GV nhận xét, ngoài. nhắc HS ghi nhớ . - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS viết bài - HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV thu bài viết- GV chấm 7-10 bài. - HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3Thực hành Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng bài. lớp, chia sẻ kết quả a. Các cụm từ : 8 __________________________________________________________________ - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch Chỉ huân chương: dưới các từ chỉ huân chương, huy chư- Huân chương Kháng chiến, ơng, danh hiệu, giải thưởng. Huân chương Lao động. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí đó. Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. - HS đọc - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết Bài tập 3: quả - Một HS đọc yêu cầu bài. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. làm bài. - GV nhận xét chữa bài. 4. Vận dụng - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2. Phát triển năng lực văn học: Kể chuyện diễn cảm. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hình thành kiến thức mới 9 __________________________________________________________________ + Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng - Sau lần kể 1. tranh minh hoạ. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. đoạn câu chuyện. 3. Hoạt động thực hành - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp Hướng dẫn học sinh kể chuyện. nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể những - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nội dung cơ bản của từng đoạn theo nhập vai. tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một - Cả lớp nhận xét. nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật tranh luận. còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật; tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất. - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện). - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến luận. đúng đắn. 4.Vận dụng - HS nghe và thực hiện 10 __________________________________________________________________ - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - HS nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - HS: SGK, vở viết III. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - HS theo dõi - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới - HS đọc SGK Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển hội khoá VI cử bầu Quốc hội chung được tổ chức + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta trong cả nước. diễn ra sự kiện gì? - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ. + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước trong ngày này như thế - Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện nào? quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay 11 __________________________________________________________________ + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 này ra sao? tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất. - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976? - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh chung trong cả nước. gian khổ. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc hội khoá VI đã quyết định: bầu cử quốc hội thống nhất 1976 + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nghĩa Việt Nam nhóm + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca + Quyết định Quốc huy + Thủ đô: Hà Nội + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh - Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, - Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu Quốc cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính đó? mình. - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà 12 __________________________________________________________________ nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH. 3.Vận dụng - HS nghe và thực hiện - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được ý nghĩa mẩu chuyện để tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). 2. Phát triển năng lực văn học: -Biết sử dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để viết văn . 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - HS: SGK, vở viết III. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe kì giữa kì II. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu Bài 1: - Lớp đọc thầm SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp câu. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng - GV chốt lại câu trả lời đúng. để kết thúc các câu kể. 13 __________________________________________________________________ + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. - HS đọc Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc thầm - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đ- ường của phụ nữ trả lời câu hỏi - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao. Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội. Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: - HS đọc - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc mẩu chuyện. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở kiểm - Tổ chức cho HS tự làm vào vở tra lại + Câu 1 là: câu hỏi - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời Câu 2 là: câu kể giải đúng . Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như kiểm tra Tiếng Việt và Toán. thế nào? 3.Vận dụng Đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than . - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 14 __________________________________________________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - HS đọc, viết được số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài tập 2. Năng lực: -Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để so sánh, sắp xếp các STP theo thứ tự (NL giải quyết vấn đề toán học) - HS biết hợp tác với bạn để thảo luận và trả lời câu hỏi (NL giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - HS : SGK, vở viết III. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài 2.Thực hành - HS đọc yêu cầu bài Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu - Yêu cầu HS làm phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - HS tiếp nối nhau trình bày - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 Bài 4a: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng STP - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết cách viết phân số thập phân dưới dạng quả, cách làm số thập phân. 3 3 a. 0,03 = 0,3 100 10 15 __________________________________________________________________ - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 số của phân số thập phân và số chữ số 100 1000 của phần thập phân viết được. - HS đọc, chia sẻ yêu cầu Bài 5: + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các - Gọi HS đọc yêu cầu của bài số thập phân. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cả lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả kết quả: - GV nhận xét 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 Bài tập chờ - HS làm bài rồi báo cáo kết quả Bài 3: - Kết quả như sau: - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 - GV kết luận 3.Vận dụng - Về nhà tự viết các số thập phân và phân - HS nghe và thực hiện tích cấu tạo của các số đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI I. MỤC TIÊU: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cặp đôi 2. Các hoạt động chính 16 __________________________________________________________________ * Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Hướng dẫn HS chon bạn để tạo thành - HS nghe và thực hiện cặp đôi và ngồi gần nhau - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng, xanh đậm) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn sách - HS nghe và thực hiện và về vị trí ngồi để đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phòng thư - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng thời viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS gian 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi viên gần cô giáo - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa cặp) đọc có tên gì? Có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách nhóm bạn đọc, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ - HS lắng nghe 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị tí 10 phút ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 17 __________________________________________________________________ sản phẩm của HS. Không bắt buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức tranh. - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 cặp) - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì có thể mượn cô phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ĐỊA LÍ CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí. - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Chỉ được vị trí của phần lục địa Ô -xtrây-li -atrên bản đồ(lược đồ). - HS năng khiếu: -Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. 3. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, xử lí chất thải công nghiệp. II. CHUẨN BỊ + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18 __________________________________________________________________ 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi dung là các câu hỏi: + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hình thành kiến thức mới a. Châu Đại Dương - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- xtrây- Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân) li- a, các đảo và quần đảo ở vùng trung - Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: tâm và tây nam Thái Bình Dương. Châu Đại Dương gồm những phần đất - HS trả lời. nào? - Trả lời các câu hỏi trong mục a trong SGK. - Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của - HS làm bài châu Đại Dương? - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân) tranh ảnh. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - Nhận xét, bổ sung. thành bảng sau Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây -li-a Các đảo và quần đảo - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá người, (rất ít.) Đa số là người di cư da nhân) trắng và người bản địa da màu sẫm, mắt - Nhận xét dân số của châu Đại Dương? đen, tóc xoăn. Chủng tộc như thế nào? - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- xtrây-li-a? - HS chỉ, nêu. b.. Châu Nam Cực: - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc ĐV chủ yếu của châu Nam Cực. biệt ? - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu của châu Nam Cực? - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nêu 3.Vận dụng - HS nghe và thực hiện 19 __________________________________________________________________ - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- HĐNGLL: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : -Trẻ em là những người có ích và có những quyền như mọi người. -Trẻ em cần được tôn trọng, được bảo vệ, không bị bóc lột, xâm phạm, đánh cắp. -Trẻ em có bổn phận làm các việc phù hợp với khả năng mình để mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: tự giác,chăm chỉ. II.CHUẨN BỊ: Ghế ngồi III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho cả lớp hát 1 bài 2. Khám phá: - GV hỏi: - Mỗi trẻ em chúng ta có những quyền gì? (Ăn mặc,học hành,vui chơi) - Mỗi trẻ em chúng ta có những bổn phận gì? (Tôn trọng cha mẹ,có hiếu với ông bà,cha mẹ,tôn trọng lễ phép với người lớn tuổi....) - Nêu một số quyền và bổn phận của trẻ em mà em biết? - GV nhận xét,bổ sung 3.Vận dụng: - Chia sẻ một số quyền và bổn phận trẻ em đối với bản thân,đối với quê hương ,đất nước. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2023 TẬP ĐỌC CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 20 __________________________________________________________________ - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục HS tình cảm yêu tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - Học sinh: Sách giáo khoa II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Khám phá: Luyện đọc - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi - Gọi HS đọc toàn bài - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống - HS chia đoạn dòng là 1 đoạn) - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, luyện đọc từ khó. sau đó báo cáo - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài - HS theo dõi - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt rồi chia sẻ trước lớp: động 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn. xem thường con gái? + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu không thua gì các bạn trai? Hoan. + Những người thân của Mơ đã thay đổi 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những quan niệm về con gái. người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



