Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1 và 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: -Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến * Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn Phần 1 - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc - HS nghe Phần 2 - Nhóm trưởng điều khiển: + Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ. + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ + Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm. khó, câu khó + Đoạn 3: Phần còn lại. tía, mầy, hổng, chỉ, nè Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? Phần 2: 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe. dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. Chính tả ÂM-VẦN (TUẦN 3-4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng:Viết đúng chính tả 3. Thái độ: Thích viết chính tả. Có ý thức viết đúng chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết ở nhà chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó - Học sinh lắng nghe, lớp đọc Tìm hiểu nội dung đoạn văn(anh bộ đội cụ Hồ thầm lại gốc Bỉ) - Vì ông nhận rõ tính chất phi - Giáo viên đọc toàn bài chính tả nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ngũ quân đội ta? ông nhất định không khai. - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ đất nước Việt Nam ta? - 3 học sinh viết bảng, lớp viết - Bài văn có từ nào khó viết ? nháp. - Học sinh nhận xét - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - Giáo viên nhận xét 3. HĐ HS viết bài chính tả ở nhà. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. HS VN viết hai đoạn văn vào vở chính tả 4. HĐ làm bài tập: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. Bài tập (Tuần 4) Bài 2: HĐ cá nhân - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - HS nghe - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Giống: 2 tiếng đều có âm chính - GV nhận xét chữa bài có 2 chữ cái (đó là nguyên âm - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? đôi) - Khác: + tiếng nghĩa: không có âm cuối. + tiếng chiến: có âm cuối. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo Bài 3: HĐ cặp đôi luận làm bài, trả lời câu hỏi: - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Dấu thanh được đặt trong âm hỏi: chính. + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên “nghĩa” âm đôi. “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 giữ nguyên MS. ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29 3 ; 2 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10 như so sánh 2 phân số 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. - Yêu cầu HS làm bài 9 9 - GV nhận xét chữa bài Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 Bài 3: HĐ cá nhân 34 17 4 2 - Gọi HS nêu yêu cầu vì 3 3 10 5 10 5 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Chuyển các hỗn số sau thành phân số - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính rồi thực hiện phép tính: với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS - Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 1 3 4 9 8 17 rồi thực hiện như đối với PS. 1 1 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3. - Biết nhân, chia hai phân số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học - HD học ở nhà BT4(trên); Bài 2a,b; Bài 4(3 số đo: 1,2,3); Bài 5 II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - Giáo viên nhận xét. - HS theo dõi - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Chuyển các hỗn số thành phân số: như thế nào? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 lại cách chuyển 5 5 7 7 4 4 10 10 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét Bài 1:Tr15(dưới) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả - Nhận xét chữa. 7 4 28 1 2 9 17 153 x ; 2 3 9 5 45 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 : 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 9 1 :1 : 5 3 5 3 5 4 20 10 - Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. + Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - Học sinh nêu. + Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời. + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào? - Học sinh nghe - Giáo viên nhận xét 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. Bài 4: HĐ làm ở nhà - HD học ở nhà 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m BT4(trên); Bài 2a,b; Bài 4(3 số đo: 10 1,2,3); Bài 5 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) Bài 4(trang15) 10 10 10 10 - Giáo viên HD 5m7dm = ?m hoặc - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 5m7dm 5m 7 5 7 (m) tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10m 10 dạng hỗn số. - HS làm vở 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS làm bài 1 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Cách tiến hành: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Tỉ số 2 số là Bài giải 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Đáp số: 55 và 66 tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài 3 Bài giải Tỉ 2 số: 5 Ta có sơ đồ: Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán Số bé: 288 trên. - HS nhắc lại 3. HĐ Thực hành: (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện. toán điển hình trên. _____________________________________ Địa lí VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA; ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN; KHÍ HẬU I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:: Việt Nam-đất nước chúng ta: - HS Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. Địa hình, khoáng sản - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. Khí hậu:HD HS học ở nhà - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. - Không yêu cầu hệ thống hoá, chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất,rừng 2. Kĩ năng: - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ); Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: Biết bảo vệ đát nước,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh. - HS chuẩn bị đồ dùng để - Giới thiệu bài - Ghi bảng cho GV kiểm tra. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát hình 1, đọc + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ? thầm phần 1 SGK,TLCH, + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ kết hợp chỉ bản đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? + Đất liền, biển, đảo và + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên quần đảo. biển là gì ? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. + Học sinh chỉ - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu. + Trung Quốc, Lào, + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với Căm- pu- chia. các nước khác ? * Kết luận : + Phía đông, phía nam, * HĐ 2: Hình dạng và diện tích. tây nam. Tên biển là Biển (làm việc theo nhóm đôi) Đông - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi + Đảo Cát Bà, Bạch Long TL theo các câu hỏi. Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? quần đảo Trường Sa... + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài + 2 học sinh lên chỉ. bao nhiêu? + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Giao lưu bằng đường + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? bộ, đường biển và đường + So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số hàng không. liệu? - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... * HĐ3: (hoạt động cả lớp) - HS thảo luận nhóm đôi, - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống. sau đó cử đại diện trình Phần địa hình và khoáng sản bày kết quả. a. Địa hình: (làm việc cá nhân). + Hẹp ngang, chạy dài - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi theo hướng Bắc Nam, trả lời câu hỏi : cong hình chữ S + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta ? + Dài 1650 km. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta ? + Chưa đầy 50 km + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? Trong các dãy đó, + Diện tích: 330000 km2 dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung ? + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu - HS tham gia chơi lên biết trả lời các câu hỏi sau: dán tấm bìa vào lược đồ. + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng Tuyên dương đội dán sản nào có nhiều nhất? đúng, nhanh. + Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng Kí hiệu Nơi phân Công dụng - HS đọc thầm mục 1 và sản bố chính quan sát hình 1 SGK. Than - HS chỉ lược đồ A- pa- tít Sắt - Diện tích đồi núi lớn Bô- xit hơn đồng bằng nhiều lần Dầu mỏ - Một số HS trả lời trước - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt lớp. từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ + Dãy núi hình cánh - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân cung : Sông Gâm, Ngân bố ở nhiều nơi Sơn, Bắc Sơn, Đông c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp): Triều, Trường Sơn Nam. - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại + Dãy núi hướng Tây cho nước ta ? Bắc - Đông Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Khí hậu: HDHS học ở nhà. Bắc * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc - HS thảo luận nhóm đôi., điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? báo cáo kết quả - Hoàn thành bảng: Thời Hướng gió chính +Dầu mỏ, khí tự nhiên, gian than, sắt, thiếc, đồng, bô- giómùa xít, vàng thổi + Mỏ than: Cẩm Phả- Tháng1 . Quảng Ninh Tháng . + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái 7 Nguyên, Hà Tĩnh + Mỏ a- pa- tít: Cam * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . Đường ( Lào Cai) - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh + Mỏ bô- xít có nhiều ở hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào? Tây Nguyên - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh + Dầu mỏ ở biển Đông hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét. - 1- 2 HS nêu kết luận * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu chung của bài. - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? - 1 học sinh đọc kết luận Mùa khô kéo dài gây hại gì? SGK. + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp. + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta. - HS nêu - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của -HS nghe và thực hiện em. ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Không làm BT 2, lấy thời gian đó để làm kĩ hơn bài 1 và bài 3 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh - Doanh nhân là gì? doanh sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Học sinh đọc (3 em) - 1 học sinh đọc nội dung bài tập Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu - Người Việt Nam ta gọi nhau là - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời đồng bào vì đều sinh ra từ bọc câu hỏi: trăm trứng của mẹ Âu Cơ. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, bào? đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. --------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 29tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . 3.Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). *Cách tiến hành: *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận. - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần. quãng đường như thế nào ? - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. thời gian và quãng đường đi được.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.docx



