Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Phần 1 và 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách 
của từng nhân vật trong tình huống kịch.
b)Năng lực văn học :
Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách 
mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ở phần 1 và 2)
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng, ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay.
- Kết hợp dạy kiến thức về Kịch.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
Phần 1: gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại. + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
*Phần 2: ráng
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
+ Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc
 - HS nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
Phần 1: - HS đọc
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS thảo thảo luận nhóm 4
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Đại diện các nhóm báo cáo
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chạy vào nhà dì Năm.
 + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
 - Tuỳ học sinh lựa chọn.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía 
Phần 2: mầy không? An trả lời hổng phía 
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế tía làm cai hí hửng cháu kêu 
nào? bằng ba, chú hổng phải tía.
 - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
 chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử chồng, tên bố chồng để chú cán 
rất thông minh? bộ biết mà nói theo.
 - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
 - HS nghe.
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con 
dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
4. HĐ vận dụng: (4 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
- Nhận xét giờ học.
 Chính tả 
 Âm – vần (tiết 3 và 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết 
được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
b)Năng lực văn học :
Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia 
iê(BT2,BT3) .
*Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, trách nhiệm ,thích viết chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở viết.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội 
 dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
 đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình hình trên bảng(mỗi em viết 1 
 cấu tạo vần? tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
 - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? đúng thì đội đó chiến thắng.
 - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá âm cuối
 - GV nhận xét - Ghi bảng
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (25 phút)
 *Bài Thư gửi học sinh
 *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
 của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần.
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng
*Bài :Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Mục tiêu: 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
(BT2,BT3) 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - HS nghe
- GV nhận xét chữa bài - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? có 2 chữ cái (đó là nguyên âm 
- GV nhận xét. đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu luận làm bài, trả lời câu hỏi:
hỏi: - Dấu thanh được đặt trong âm 
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? chính.
 - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “chiến” có âm cuối nên dấu 
“nghĩa” thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi.
 *Hướng dẫn HS về nhà viết chính tả 2 bài vào vở chính tả.
 6. HĐ vận dụng: (5phút)
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng 
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
 cuống
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
 _________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) 
bài 2(a, d), bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
Phẩm chất: Giáo dục HS chăm chỉ, cẩn thận, chính xác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 
 5 5 5 9 9 9
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
giữ nguyên MS. 8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - So sánh các hỗn số
- Nêu yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
sánh 2 hỗn số số rồi so sánh 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 9 39 9 29
 3 ; 2 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10
 39 29 9 9
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh ta có 3 2
như so sánh 2 phân số 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
- Yêu cầu HS làm bài 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
- GV nhận xét chữa bài 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vì 3 3
 10 5 10 5 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 rồi thực hiện phép tính:
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
 1 1 3 4 9 8 17
 1 1 
 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 Bài 3: HĐ cá nhân 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 - Yêu cầu HS làm bài 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 - GV nhận xét chữa bài
 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 
 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 
 rồi thực hiện như đối với PS.
 3. HĐ vận dụng: (5 phút)
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
 phân số thành hỗn số. 
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
 nào nhanh nhất.
 - Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 15)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kiến thức về số thập phân. Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân
 + Chuyển hỗn số thành phân số
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số 
đo có một tên đơn vị đo.
 + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3.
+ Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 + HS làm bài1(a,b).
 *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ,trung thực.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân - Chuyển các hỗn số thành phân số:
bằng phân số đã cho - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân cộng với tử số của phần phân số ta được 
- Nêu yêu cầu của bài tập? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số số của phần phân số.
như thế nào? - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
 5 5 7 7 4 4 10 10
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
lại cách chuyển - HS làm vở, báo cáo
 1 1
Bài 3: HĐ cá nhân a, 1dm = m b, 1g = kg
 10 1000
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 3 8
 3dm = m 8g = kg
- Yêu cầu HS làm bài 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
 - Tính
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết 
 Tiết LUYỆN TẬP CHUNG(tr15)
 quả
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
 HD ở nhà :Bài 4, Bài 2(a,b); Bai 4(3 số đo: 1,3,4)
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
HS làm bài 1
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
tỉ số của hai số đó. - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
Bài toán 2: Bài giải
 Hiệu 2 số: 192 Ta có sơ đồ:
 3
 Tỉ 2 số: 
 5
 Tìm 2 số đó?
 Hai số phần bằng nhau là:
- Nêu cách giải bài toán
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
 - HS nhắc lại
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán 
trên. 
3. HĐ Thực hành: (10 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số 
của hai số đó để làm bài tập 1.
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
- Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
toán điển hình trên.
- Nhận xét giờ học.
 Địa lý
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
 KHÍ HẬU
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất 
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là 
đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. 
 - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, 
khí tự nhiên, 
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; 
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
 * Học sinh M3,4: 
 + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét 
được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất:Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. 
 Thái độ: Yêu quý, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi.
 các câu hỏi như sau:
 + Nêu diện tích của nước ta ?
 + Nước ta nằm ở khu vực nào ?
 + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
 + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
 - Nêu được đặc điểm địa hình nước ta,đặc điểm khí hậu nước ta.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá 
 nhân) - HS quan sát hình 1, đọc thầm 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ 
 lời các câu hỏi sau: bản đồ. 
 + Đất nước VN gồm có những bộ phận + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược + Học sinh chỉ
đồ 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
nước nào ? 
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của + Phía đông, phía nam, tây nam. 
nước ta ? Tên biển là gì ? Tên biển là Biển Đông
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần 
ta. đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường 
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của Sa... 
nước ta trên quả Địa cầu. + 2 học sinh lên chỉ.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc 
giao lưu với các nước khác ? + Giao lưu bằng đường bộ, đường 
* Kết luận : biển và đường hàng không.
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , 
bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử 
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? đại diện trình bày kết quả.
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng 
liền nước ta dài bao nhiêu? Bắc Nam, cong hình chữ S 
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Dài 1650 km. 
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác + Chưa đầy 50 km
trong bàng số liệu? + Diện tích: 330000 km2
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo 
hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và 
*HĐ2: . Địa hình: (làm việc cá nhân). Nhật Bản
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 
trong SGK rồi trả lời câu hỏi : - HS đọc thầm mục 1 và quan sát 
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước hình 1 SGK.
ta ? - HS chỉ lược đồ
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi với 
vùng đồng bằng của nước ta ? - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng 
 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? bằng nhiều lần
Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng Tây - Một số HS trả lời trước lớp.
Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh + Dãy núi hình cánh cung : Sông 
cung ? Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông - Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam 3/4 Triều, Trường Sơn Nam.
diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông 
bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn 
đông nam, cánh cung. Bắc
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK 
và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo 
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? kết quả
Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? 
+ Hoàn thành bảng sau: +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, 
Tên khoáng Kí hiệu Nơi phân Công dụngthiếc, đồng, bô- xít, vàng 
sản bố chính + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
Than + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, 
A- pa- tít Hà Tĩnh
Sắt + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào 
Bô- xit Cai)
Dầu mỏ + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây 
 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu Nguyên
cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : + Dầu mỏ ở biển Đông
than, a- pa- tit, dầu mỏ 
 - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo 
được phân bố ở nhiều nơi yêu cầu của GV. HS khác nhận 
c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm xét.
việc cả lớp): - 1- 2 HS nêu kết luận chung của 
 - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng bài.
sản mang lại cho nước + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi 
 cho phát triển ngành nông nghiệp.
*HĐ3:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi 
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu cho ngành công nghiệp khai thác 
rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió khoáng sản
mùa? 
- Hoàn thành bảng: - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK
Thời gian Hướng gió chính - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành 
giómùa bản, lập sơ đồ như đã nêu 
thổi - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt 
Tháng1 đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa . thay đổi theo mùa
 Tháng 7 
 . - Dựa vào bản số liệu trang 72 
. SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời 
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận 
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu xét bổ sung 
miền Bắc như thế nào? + MB: có mùa động lạnh, mưa 
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt phùn.
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu + MN: nắng nóng quanh năm với 
miền Nam ra sao? mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 - Hoạt động cả lớp với SGK
 - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi 
 rồi trình bày trước lớp
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện - Trả lời : thường hay có bão lớn, 
tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại 
 xảy ra hạn hán.
4. HĐ ứng dụng: (5 phút)
- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu 
đối với việc phát triển nông nghiệp ? 
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục - HS nêu
những hậu quả do thiên tai mang đến ?
- Nhận xét giờ học.
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm 
được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
* HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm 
được ở bài 3. b)Năng lực văn học :
- Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS tính trung thực,yêu nét đẹp của con người Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
 những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
 buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày kết quả cùng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm học
công nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông -Người chủ cửa hàng kinh doanh
dân? - Người lao động chân tay, làm 
 việc ăn lương
- Trí thức là những người như thế nào? - Người làm việc trên đồng 
 ruộng, sống bằng nghề làm 
- Doanh nhân là gì? ruộng
 - Là những người lao động trí óc, 
Bài 2: HĐ nhóm có tri thức chuyên môn
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Những người làm nghề kinh 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: doanh
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Học sinh đọc 
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng - Các nhóm thảo luận theo nội 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích dung giáo viên hướng dẫn
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
 - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
 một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
 + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành kết thống nhất trong ý chí và 
ngữ, tục ngữ. hành động.
- Giáo viên nhận xét. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn Bài 3: HĐ cặp đôi coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu nhẹ tiền bạc.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
 câu hỏi: người đem lại điều tốt lành cho 
 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng mình.
 bào?
 - Học sinh đọc (3 em)
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
 - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
 đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 3. HĐ vận dụng: (3 phút)
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
 2.
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
 - Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 9 năm2021
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc