Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

doc35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc 
cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với 
tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
 - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
 thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. Phần 1 - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
GV chia đoạn. Phần 2 - Nhóm trưởng điều khiển các 
+ Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ. bạn đọc lần 1
+ Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm. + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc
 - HS nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
 HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
Phần 1. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chạy vào nhà dì Năm.
 + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
Phần 2 - Tuỳ học sinh lựa chọn.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú 
nhất? Vì sao?
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế 
nào?
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” .
 - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con 
 dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
 3. Luyện tập
 . HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
 thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
 diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 . HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
 Chính tả 
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH- ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
*Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
3. Phẩm chất: chăm chỉ trung thực, yêu quê hương đất nước. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Giới hiệu bài
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
 - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các 
 cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
 nước.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
 - HS viết bảng con các từ khó
 - Luyện viết từ khó
 2. Khám phá
 . HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
 - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở 
 - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
 Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
 Bài: Anh bộ đọi cụ Hồ gốc Bỉ về nhà viết 
 . HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
 3. HĐ làm bài tập: (7 phút)
 *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
 của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: Về nhà làm
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 Hướng dẫn làm BT Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ 
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 . Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số 
đó.
2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai 
số đó. HS làm bài 1
3. Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu thích học toán, tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
 Đáp số: 55 và 66
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2: 
 Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 3 Bài giải
 Tỉ 2 số: 
 5 Ta có sơ đồ:
 Tìm 2 số đó?
- Nêu cách giải bài toán
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại
 trên. 
 3. HĐ Thực hành: (10 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số 
 của hai số đó để làm bài tập 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
 . HĐ sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
 toán điển hình trên.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
 To¸n
 LUYỆN TẬP
A. Môc tiªu:
- BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn tØ lÖ b»ng mét trong hai c¸ch "Rót vÒ ®¬n vÞ" hoÆc 
"T×m tØ sè". BT cần làm 1,3,4
3. Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu thích học toán, tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
B. Ho¹t ®éng d¹y häc :
 GV h­íng dÉn häc sinh lÇn l­ît lµm c¸c bµi tËp1,3,4 :
\Bµi 1: (10') Yªu cÇu HS tãm t¾t bµi to¸n råi gi¶i b»ng c¸ch rót vÒ ®¬n vÞ. Tãm t¾t : 12 quyÓn : 24 000 ®ång - T×m gi¸ tiÒn 1 quyÓn
 30 quyÓn : ...®ång ? - Sè tiÒn mua 30 quyÓn
 Bài giải.
 Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
 24.000 : 12 = 2000 ( đồng)
 Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
 2000 x 30 = 60.000 ( đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng
Bµi 2 : (8') HS NK HS ®äc ®Ò bµi 
- Yªu cÇu HS biÕt 2 t¸ lµ 24 bót ch×, tõ ®ã dÉn ra tãm t¾t.
 Tãm t¾t : 24 bót ch× : 30 000 ®ång
 8 bót ch× : .......®ång ?
- HS gi¶i b»ng 2 c¸ch : Rót vÒ ®¬n vÞ hoÆc t×m tØ sè.
 H­íng dÉn : ë bµi nµy nªn dïng c¸ch "t×m tØ sè"
 24 bót ch× gÊp 8 bót ch× sè lÇn :
 24 : 8 = 3 (lÇn)
 Sè tiÒn mua 8 bót ch× :
 30 000 : 3 = 10 000 (®ång)
 §S : 10 000 ®ång
Bµi 3: (10') Cho HS tù gi¶i bµi to¸n, nªn chän c¸ch gi¶i b»ng c¸ch rót vÒ ®¬n vÞ. 
 Bài giải.
 Mỗi ô tô chở được số HS là:
 120 : 3 = 40 ( HS)
 Số ô tô cần để chở 160 HS là
 160 : 40 = 4 ( ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô. 
Bµi 4 : (10') HS ®äc bµi to¸n vµ tù gi¶i bµi vµo vë.
 - ChÊm, ch÷a bµi
 Bài giải.
 Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là:
 72.000 : 2 = 36.000 đồng
 Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
 36.000 x 5 = 180.000( đồng)
 Đáp số: 180.000 đồng
 C. Cñng cè - DÆn dß : 2'
- VÒ xem l¹i 2 c¸ch gi¶i d¹ng to¸n trªn
- NhËn xÐt giê häc.
 -------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích 
hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của 
người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu 
bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
* HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm 
được ở bài 3.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS có trách nhiệm lòng nhân ái.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
 những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
 buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày kết quả cùng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
 - Là những người lao động trí óc, 
- Trí thức là những người như thế nào?
 có tri thức chuyên môn
 - Những người làm nghề kinh 
- Doanh nhân là gì? doanh
Bài 2: HĐ nhóm
 - Học sinh đọc 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Các nhóm thảo luận theo nội 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
 - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
- Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
 - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho 
 ngữ, tục ngữ. mình.
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc (3 em)
 - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời 
 câu hỏi: - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
 bào? đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 đồng đội, đồng thanh, .
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
 2.
 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
 về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
 --------------------------------
.
 §Þa lÝ
 VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-Môc tiªu: Sau bµi häc, HS :
-M« t¶ s¬ l­îc ®­îc vÞ trÝ ®Þa lý vµ giíi h¹n cña n­íc VN trªn b¶n ®å, qu¶ ®Þa cÇu
- M« t¶ s¬ l­îc vÞ trÝ ®Þa lý, h×nh d¹ng n­íc ta.
 Trªn b¸n ®¶o ®«ng D­¬ng , thuéc khu vùc ®«ng Nam ¸. ViÖt Nam võa cã ®Êt liÒn 
võa cã biÓn, ®¶o vµ quÇn ®¶o.Nh÷ng gi¶i ph¸p phÇn ®Êt liÒn n­íc ta: Trung Quèc , 
lµo , c¨m –pu- chia.
Ghi nhí diÖn tÝch phÇn ®Êt liÒn ViÖt Nam : Kho¶ng 330 000 km2
- HS NK: BiÕt ®­îc nh÷ng thuËn lîi, khã kh¨n do vÞ trÝ ®Þa lý cña n­íc ta ®em l¹i.
GDBD- ChØ phÇn ®Êt liÒn ViÖt Nam trªn b¶n ®å, l­îc ®å.
- Biệt đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông 
với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần 
đất liền của nước ta.
- Phẩm chất - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải
- Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II-§å dïng
- B¶n ®å tù nhiªn VN
- Qu¶ ®Þa cÇu
- L­îc ®å khung
III-Ho¹t ®éng d¹y häc :
A. Hoạt động cơ bản
 1. Liên hệ thực tế. 
 - Kể với bạn những hiểu biết của mình về đất nước Việt Nam.
 Trả lời:
 - Đất nước Việt Nam có hình chữ S, kéo dài từ Bắc đến Nam. Phía Đông giáp 
 biển, phía Tây giáp các nước láng giềng (Lào, Cam-pu-chia và Trung Quốc). Phần 
 biển có nhiều đảo và quần đảo.
 - Với 54 dân tộc anh em, đất nước Việt Nam có nền văn hóa đa dạng và phong 
 phú từ miền Bắc đến miền Nam. Sự đa dạng và phong phú thế hiện qua từng con 
 người, từng vùng, từng địa phương. Đất nước Việt Nam tự hào khi có rất nhiều di 
 sản văn hóa phi vật thể về các loại nghệ thuật đặc trưng của từng vùng và từng 
 thời kỳ trong lịch sử.
 - Người Việt Nam được các dân tộc khác thừa nhận là có tinh thần hiếu học , cộng 
 với bản chất thông minh, dễ tiếp thu và một nền giáo dục có truyền thống cả ngàn 
 năm. Người Việt Nam xem giáo dục cao hơn sự giàu có và thành công và là trụ 
 cột của văn hóa.
 2. Xác định vị trí địa lí của Việt Nam.
 a. Quan sát lược đồ hình 1.
b. Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
 c. Trả lời các câu hỏi sau:
 - Nêu tên những nước tiếp giáp phần đất liền của nước ta.
 - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
Ho¹t ®éng 2: H×nh d¹ng vµ diÖn tÝch (12')
- HS th¶o luËn nhãm 4: Q/s h×nh 2 vµ b¶ng sè liÖu , th¶o luËn c©u hái trong SGK :
? PhÇn ®¸t liÒn cña n­íc ta cã ®Æc ®iÓm g× ?
? Tõ B¾c vµo Nam theo ®­êng th¼ng, phÇn ®Êt liÒn n­íc ta dµi bao nhiªu km ?
? N¬i hÑp nhÊt lµ bao nhiªu km ?
? DiÖn tÝch l·nh thæ n­íc ta lµ bao nhiªu km2 ?
? So s¸nh diÖn tÝch n­íc ta víi diÖn tÝch mét sè n­íc cã trong b¶ng sè liÖu.
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi c©u hái.
- Nhãm kh¸c bæ sung, GVkÕt luËn.
Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i: TiÕp søc (10')
- GV treo 2 l­îc ®å khung lªn b¶ng
- Gäi 2 nhãm tham gia trß ch¬i, mçi nhãm 7 b¹n
- GV nªu c¸ch ch¬i
- HS thùc hiÖn trß ch¬i
- HS ®¸nh gi¸ vµ nhËn xÐt tõng ®éi ch¬i
- GV khen th­ëng ®éi th¾ng cuéc
* Cñng cè,dÆn dß: (1') HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc
 --------------------------------
 Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần 
thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 
hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 .
3. Phaamr chất : Giáo dục các em chăm chỉ yêu Thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh hát tập thể - HS hát 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
*Cách tiến hành:
* HĐ 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có 
 được khi chia hết 100 kg gạo vào các 
 bao rồi điền vào bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi - “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao 
nhận xét. nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy 
 nhiêu lần”.
*HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận giải - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
bài tập theo 2 cách. luận tìm cách giải sau đó chia sẻ trước 
 lớp.
 * Cách 1: “Rút về đơn vị”
 Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số 
 người là:
 12 x 2 = 24 (người)
 Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số 
 người là:
 24 : 4 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người.
 * Cách 2: “Dùng tỉ số”
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 (lần)
 Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số 
 người là:
 12 : 2 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người
- GVKL: Có 2 cách giải dạng toán này - HS nghe
đó là rút về đơn vị và dùng tỉ số.
3. HĐ Thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai 
cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh cách giải bằng cách - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
rút về đơn vị. lớp.
Tóm tắt: Giải
7 ngày: 10 người Muốn làm xong công việc trong 1 ngày 
5 ngày: . . . người cần:
 10 x 7 = 70 (người).
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày 
 cần:
Luyện tập 70 : 5 = 14(người).
Bài 1: HĐ nhóm Đáp số: 14 người
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm theo 2 cách 
- Cho HS thảo luận nhóm để làm bài * Cách 1 :
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Người đó có số tiền là:
+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền 1 quyển 3000 x 25 = 75.000 (đồng).
vở giảm đi số lần thì số quyển vở thay Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua 
đổi như thế nào? được số quyển là:
- Yêu cầu học sinh làm bài 75.000 : 15000 = 50 (quyển).
 - Yêu cầu học sinh nêu bước tìm “tỉ số” Đáp số : 50 quyển
trong bài giải *Cách 2: 
 3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
- Giáo viên đánh giá 3.000 : 1500 = 2 (lần).
 Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua 
 được số vở là:
 Bài 2: HĐ cặp đôi 25 x 2 = 50 (quyển)
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi Đáp số : 50 quyển
làm bài theo gợi ý:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, 
khi tăng số con thì thu nhập bình quân 
của mỗi người hàng tháng thay đổi như 
thế nào?
+ Muốn biết trung bình hàng tháng của 1 
người giảm bao nhiêu, chúng ta phải làm 
gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt:
3 người : 800.000 đồng / người / tháng
4 người : ... đồng / người / tháng Hs làm vào vở
GV chấm chữa bài
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập - HS thực hiện
sau: Giải : Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 Giá tiền 1 quyển sách là :
 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế 45 500 : 5 = 9 100 (đồng)
 hết bao nhiêu tiền? Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền 
 là:
 9 100 x 30 = 273 000 (đồng)
 Đáp số : 273 000 (đồng)
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà giải bài toán ở phần ứng dụng - HS nghe và thực hiện
 bằng cách khác.
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY – BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm 
được bài văn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến 
tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học 
thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
3. Phẩm chât: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. Có trách 
nhiêm bảo vệ cuộc sống.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2.Phương pháp kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
 kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá
HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
nhóm trưởng điều khiển)
 hợp đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài
 - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
Bài ca về trái đất - Nhóm trưởng điều khiển
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài.
- Đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui 
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi 
cảm.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình 
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) 
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng 
 xanh bay giữa bầu trời xanh: có 
 tiếng chim bồ câu và những cánh 
 hải âu vờn sóng biển.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
 nhưng loài hoa nào cũng quý 
 cũng thơm như mọi trẻ em trên 
 thế giới dù khác màu da nhưng 
 đều bình đẳng, đều đáng quý 
 đáng yêu.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì 
 chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng 
 cười mới mang lại sự bình yên, 
 sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 - Mọi người hãy sống vì hoà bình 
 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền 
 bình đẳng của các dân tộc
 - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. 
 - Nội dung: giáo viên ghi bảng.
 4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Về nhà Học thuộc lòng thơ
 - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất.
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả 
tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm 
được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
3.Phẩm chất: Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo 
dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu.
- HS: SGK, 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
 quan sát cơn mưa
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và 
hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan 
sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 theo dõi SGK.
- Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ....
 - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
 xuống .
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy.
 - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
 ngưỡng tìm chỗ trú.
 + Sau trận mưa: 
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
những giác quan nào?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
- Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
lời các câu hỏi: TLCH.
+ Phần mở bài cần nêu gì ? - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn 
 mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật 
 trong mưa.
+ Những cảnh vật nào thường gặp trong 
 - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây 
mưa?
 cối, con người, chim muông.
 - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật 
+ Kết thúc nêu ý gì? tươi sáng sau cơn mưa.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc