Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU CỔNG TRƯỜNG AN TOÀN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức ATGT. - Biết cổng trường nơi tập trung đông người trước và sau giờ tan học. - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông nơi cổng trường 3.Năng lực vận dụng: - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường. Tuyên truyền cho người lớn khi tham gia giao thông tại các cổng trường học. 4. Phẩm chất: Tự tin,trách nhiệm,có ý thức chấp hành ATGT tại cổng trường an toàn. II. CHUẨN BỊ: Ghế ngồi cho HS khi sinh hoạt dưới cờ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - HS chào cờ theo hiệu lệnh - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: - Tổng phụ trách đội lên nhận xét thi đua.(TPTĐ) - Đại diện Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động - HS lắng nghe, tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới.(Ban giám hiệu nhà trường) Hoạt động 3: ATGT “Cổng trường an toàn”. (GVCN) - HS chia sẻ * Em hiểu thế nào là cổng trường an toàn? -Giáo viên triển khai một số nội dung - HS lắng nghe và thực hiện phát động phong trào “An toàn trường học”, trong đó có thể thực hiện một chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông”. - HS lắng nghe và thực hiện - Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; để xe đúng quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện, nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS. * Liên hệ: Hằng ngày đến trường, em đã thực hiện ATGT nơi cổng trường như thế nào? *Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 1 )- CÔ LUẬN DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ở phần 1 ) Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng, ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. - Kết hợp dạy kiến thức về Kịch. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ vận dụng: (4 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: Chính tả(Nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực chung: a) Năng lực ngôn ngữ: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. b) Năng lực văn học: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, trách nhiệm ,thích viết chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 6. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (4 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học Phẩm chất: Giáo dục HS chăm chỉ, cẩn thận, chính xác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 5 5 5 9 9 9 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 giữ nguyên MS. 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - So sánh các hỗn số - Nêu yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân sánh 2 hỗn số số rồi so sánh - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 9 39 9 29 3 ; 2 đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10 39 29 9 9 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh ta có 3 2 như so sánh 2 phân số 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 - Yêu cầu HS làm bài 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 - GV nhận xét chữa bài 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vì 3 3 10 5 10 5 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm vào vở phần a,b. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài 1 1 3 4 9 8 17 - GV nhận xét chữa bài 1 1 2 3 2 3 6 6 6 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 4 8 11 56 33 23 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 1 3 7 3 7 21 21 21 rồi thực hiện như đối với PS. 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ vận dụng,trái nghiệm: (5 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực khoa học - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Giúp đỡ phụ nữ có thai. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: thương yêu,luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi. + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. * Cách tiến hành: * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu phiếu. học tập - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Đại diện nhóm lên trình bày - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm Tại sao? khác - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết - HS đọc trang 12 SGK *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Thảo luận theo cặp để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Trình bày trước lớp phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Nhận xét bổ sung - Y/c đóng vai thể hiện - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai - Trình diễn trước lớp - Nhận xét bổ sung - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - HS nhắc lại kết luận 13 SGK 3.Hoạt động vận dụng: (4’) - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện tuổi dậy thì. - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. b)Năng lực văn học : - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS tính trung thực,yêu nét đẹp của con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung - Chủ tiệm là những người như thế nào? học - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người lao động chân tay, làm dân? việc ăn lương - Người làm việc trên đồng - Trí thức là những người như thế nào? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Doanh nhân là gì? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn Bài 2: HĐ nhóm - Những người làm nghề kinh - Học sinh đọc yêu cầu bài tập doanh - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. - Học sinh đọc + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Các nhóm thảo luận theo nội + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng dung giáo viên hướng dẫn nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành hành động. ngữ, tục ngữ. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn - Giáo viên nhận xét. coi trọng tình cảm và đạo lý, coi Bài 3: HĐ cặp đôi nhẹ tiền bạc. - Gọi HS đọc yêu cầu + Uống nước nhó nguồn: biết ơn - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời người đem lại điều tốt lành cho câu hỏi: mình. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? - Học sinh đọc (3 em) - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS tính trung thực, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Một số HS giới thiệu đề tài mình - Y/c HS viết ra nháp dàn ý chọn - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. HĐ thực hành kể chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (5phút) - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 15) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Củng cố kiến thức về số thập phân. Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), bài 3. + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. + HS làm bài1(a,b). *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ,trung thực. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân - Chuyển các hỗn số thành phân số: bằng phân số đã cho - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân cộng với tử số của phần phân số ta được - Nêu yêu cầu của bài tập? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số số của phần phân số. như thế nào? - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 5 5 7 7 4 4 10 10 - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống lại cách chuyển - HS làm vở, báo cáo 1 1 Bài 3: HĐ cá nhân a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 3 8 3dm = m 8g = kg - Yêu cầu HS làm bài 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét Bài 5: Dành HSNK -HS tự làm vào vở rồi báo cáo kết quả. 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ Địa lý KHÍ HẬU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh M3,4: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. *Có cơ hội hình thành và phát triển: + Các NL chung và NL đặc thù: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi. các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * Cách tiến hành: * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành mùa? bản, lập sơ đồ như đã nêu - Hoàn thành bảng: - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt Thời gian Hướng gió chính đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa giómùa thay đổi theo mùa thổi Tháng1 . Tháng 7 . * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt - Dựa vào bản số liệu trang 72 động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời miền Bắc như thế nào? câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt xét bổ sung động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu + MB: có mùa động lạnh, mưa miền Nam ra sao? phùn. + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động cả lớp với SGK - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? rồi trình bày trước lớp - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. HĐ vận dụng: (5 phút) - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu đối với việc phát triển nông nghiệp ? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục - HS nêu những hậu quả do thiên tai mang đến ? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính với phân số và vận dụng để tìm x - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chấtchăm chỉ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào tiết học và ôn lại kiến thức đã học cho HS, kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi Bắn tên, tính - HS chơi trò chơi. nhanh kết quả một số phép nhân nhẩm, chia nhẩm - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi vở. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Thực hiện đúng các phép tính về phân số và vận dụng để tìm x *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS làm các bài tập - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết sau GV hướng dẫn HS làm các bài quả tập sau Bài 1 : Tính
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc



