Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU CỔNG TRƯỜNG AN TOÀN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức ATGT. - Biết cổng trường nơi tập trung đông người trước và sau giờ tan học. - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông nơi cổng trường 3. Năng lực vận dụng: - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường. Tuyên truyền cho người lớn khi tham gia giao thông tại các cổng trường học. 4. Phẩm chất: Nhắc nhở, chia sẻ, hướng dẫn các bạn cùng các em nhỏ thực hiện. II. CHUẨN BỊ: - HS ghế ngồi. - GV: Các biển báo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: ATGT “Cổng trường an toàn”. * Em hiểu thế nào là cổng trường an toàn? - HS chia sẻ: -Giáo viên triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”, trong đó có thể thực hiện một chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông”. - Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; để xe đúng quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện, nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS. 4. HĐ vận dụng- Liên hệ: Hằng ngày đến trường, em đã thực hieennj ATGT nơi cổng trường như thế nào? Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 2. Năng lực chung: -Thực hiện được cách cộng trừ nhân chia hỗn số, vận dụng vào giải toán có liên quan. (NLTư duy và lập luận toán học) - Trao đổi thảo luận nhóm tìm ra phương pháp giải nhanh nhất. (NLGiao tiếp toán học) 3.Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DH - GV : SGK - HS : SGK, vở viết II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1.Hoạt đông khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các Kiến thức - Kĩ năng về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động : Thực hành- luyện tập: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân -HS xác định yêu cầu bài: - Gọi HS đọc yêu cầu Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả và nêu kết luận - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. -GV chốt và kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS. - So sánh các hỗn số Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu -HS nêu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các 9 39 9 29 3 ; 2 10 10 10 10 em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như 39 29 9 9 so sánh 2 phân số ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra - Yêu cầu HS làm bài 1 9 1 9 - GV nhận xét chữa bài 5 và 2 vì 5>2 5 2 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 -HS làm việc vá nhân - Chuyển các hỗn số sau thành phân số Bài 3: HĐ cá nhân rồi thực hiện phép tính và rút ra kết luận - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở phần a,b. 1 1 3 4 9 8 17 1 1 - Yêu cầu HS làm bài 2 3 2 3 6 6 6 - GV nhận xét chữa bài 2 4 8 11 56 33 23 2 1 -GV chốt và kết luận: Muốn thực hiện các 3 7 3 7 21 21 21 phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó 2 1 8 21 8 21 2 5 14 thành PS rồi thực hiện như đối với PS. 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3.Vận dụng - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Giúp đỡ phụ nữ có thai. 2. Năng lực vận dụng: Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 3. Phẩm chất: Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp chơi. đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - HS nghe - Nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học phiếu. tập - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Đại diện nhóm lên trình bày - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác Tại sao? - HS đọc - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK trong gia đình với phụ nữ có thai. - Thảo luận theo cặp Thảo luận câu hỏi: - Trình bày trước lớp - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Nhận xét bổ sung để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình diễn trước lớp - Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - HS nhắc lại kết luận 13 SGK 3.HĐ vận dụng: - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? ---------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực ngôn ngữ Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 2. Năng lực văn học HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể.Kể chuyện tự nhiên, chân thật. 3.Phẩm chât Yêu thích môn học. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc - HS kể lại một câu chuyện đã nghe đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. HĐ Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG. I Yêu cầu cần đạt: 1 Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Củng cố về từ đông nghĩa; * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi đông: - 3 nhóm HS chơi trò chơi: Bắn tên N1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh. N2: màu đỏ. N3: màu trắng. -Giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Thực hành- Luyện tập Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c. - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Nhóm 4 Lời giải: H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Tổ quốc, giang sơn a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ b) Đất nước Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. c) Sơn hà b) Việt Nam đất nước ta ơi! d) Non sông. Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Bài 2: Cá nhân Lời giải: H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a) Bé bỏng Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. b) Bé con a) Còn . gì nữa mà nũng nịu. c) Nhỏ nhắn b) .. lại đây chú bảo! d) Nhỏ con. c) Thân hình d) Người .. nhưng rất khỏe. Bài 3: Nhóm 2 Lời giải: H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; Gió bấc thật đáng ghét ng/ngh vào đoạn văn sau: Cái thân gầy khô đét Gió bấc thật đáng ét Chân tay dài nghêu ngao Cái thân ầy khô đét Chỉ gây toàn chuyện dữ Chân tay dài êu ao Vặt trụi xoan trước ngõ Chỉ ây toàn chuyện dữ Rồi lại ghé vào vườn Vặt trụi xoan trước ..õ Xoay luống rau nghiêng ngả Rồi lại é vào vườn Gió bấc toàn nghịch ác Xoay luống rau iêng ả Nên ai cũng ngại chơi. Gió bấc toàn ịch ác Nên ai cũng ại chơi. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố cộng trừ, nhân chia PS. - Giải toán; viết số đo dưới dạng hỗn số - Vận dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp, giải quyết vấn đề toán học 3 Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi đông: 2. Luyện tập- thực hành : Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn - HS nêu vị đo độ dài từ lớn đến bé ? Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Cá nhân Đáp án : 8 3 5 2 19 11 Tính a) b) a) b) 5 10 6 9 10 18 1 1 1 1 35 28 c) 3 5 d) 2 :1 c) d) 3 4 3 4 2 15 Bài 2: Viết các số đo theo mẫu: Đáp án : 7 7 5 250 5m7dm 5m m 5 m a) 8 m c)5 kg. 10 10 10 1000 75 a) 8m 5dm b) 4 m b) 4m 75cm. 100 c) 5kg 250g Bài 3 : Nhóm 4: So sánh hỗn số: Lời giải : 1 6 2 5 1 6 a) 5 .......2 ; b) 3 ........3 a) 5 2 vì 5 > 2 7 7 7 7 7 7 6 3 7 7 2 5 2 5 c) 8 ......8 ; d) 4 ......5 b) 3 3 vì 10 5 12 8 7 7 7 7 6 3 6 3 c) 8 8 vì ; 10 5 10 5 7 7 d) 4 5 vì 4 5 Bài 4 : (HSKG) 12 8 Lời giải : Người ta hòa 1 lít nước si- rô vào 7 lít 2 4 Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là : 1 7 9 nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho đó (lít) 2 4 4 vào các cốc chứa 1 lít. Hỏi rót được mấy 4 Số cốc nước nho có là : 9 1 cốc nước nho? : 9 (cốc) 4 4 4.Vận dụng. Đ/S : 9 cốc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, - HS lắng nghe và thực hiện. chia phân số Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1: Phát triển năng lực ngôn ngữ: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức - kĩ năng vào làm các bài tập theo yêu cầu. 2. Phát triển năng lực văn học: biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. Thuộc và hiểu được 1 số thành ngữ. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát 1 bài - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động: Thực hành – Luyện tập Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng - Trình bày kết quả làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. bài. GV sửa sai, chốt ý - Một vài HS nêu, HS khác nhận xét. Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận theo nội + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. dung giáo viên hướng dẫn + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, lại điều tốt lành cho mình. tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng -Học sinh nối tiếp nhau làm bài bào? tập phần 3 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. Đặt câu với -HS làm vào bảng nhóm, TB mỗi từ tìm được. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm -Chia sẻ trước lớp + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. 2. Năng lực chung: – Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên (NLTư duy và lập luận toán học) 3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống II- ĐỒ DÙNG HỌC - GV : SGK - HS : SGK, vở viết III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ Thực hành- Luyện tập: Bài 1: HĐ cá nhân -HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và trả lời + Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 - Yêu cầu học sinh tự làm bài ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - Giáo viên nhận xét, chốt - HS theo dõi, rút ra KL - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân -HS làm việc cá nhân - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nêu yêu cầu của bài tập như thế nào? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng - Yêu cầu HS tự làm bài với tử số của phần phân số ta được tử số - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của lại cách chuyển phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo - HS nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Học sinh nêu trình bày - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Vận dụng: - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ -Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nội dung đoạn viết. 3. Phẩm chất: Thích viết chính tả, chăm chỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DH - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. --HS đọc, làm việc cá nhân - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Lớp theo dõi, nận xét *Hướng dẫn viết từ khó -HS nêu từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 3. Hoạt động thực hành - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS * Chấm và nhận xét bài - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe - Nhận xét nhanh về bài làm của HS *Làm bài tập: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. HĐ vận dụng: - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - HS lắng nghe và thực hiện - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ . Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). *HS (M3,4) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức 2. Năng lực tìm hiểu Lịch sử: Trình bày được ý kiến của mình về sự kiện, nhân vật lịch sử liên quan n quan đến các phong trào. 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong, ... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. 4 Phẩm chất: Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DH - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi : Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 Trường Tộ. đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá : * HĐ1: Tìm hiểu về người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội - Hoạt động nhóm (nhóm trưởng điều dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và thành 2 phái: phái chủ hòa? + Phái chủ hòa: chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp... * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK câu hỏi SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét về kết quả thảo luận của HS về - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận nguyên nhân , diễn biến, ý nghĩa của cuộc xét, bổ sung. phản công. HĐ 3: Tìm hiểu về Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. -YC HS làm việc cá nhân - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. - Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy - Lớp nhận xét và bổ sung. nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? * Chốt nội dung toàn bài. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông - YC HS chia sẻ theo cặp các hình ảnh đã tin, hình ảnh sưu tầm được (đã chuẩn bị chuẩn bị. trước) -Rút ra nội dung, gọi nhiều HS đọc. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 3. Hoạt động ứng dụng: - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu. - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện nhân vật của phong trào Cần Vương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. . ------------------------------------------------- Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIÊN QUY TRÌNH MƯỢN, TRẢ SÁCH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được quy trình mượn trả sách - Biết được cách bảo quản sách - Có cơ hội phát triển các năng lực chung và phẩm chất chăm chỉ, yêu thích đọc sách II. CHUẨN BỊ - Phiếu đăng kí mượn trả sách - Phiếu theo dõi mượn trả sách cá nhân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS ổn định nề nếp Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí toàn lớp 2. Hướng dẫn HS về quy trình mượn trả sách * Mục tiêu: - Nắm được quy trình mượn trả sách * Cách tiến hành: 1. Chào đón học sinh và giới thiệu về quy trình mượn trả sách GV: Ngoài đọc sách ở thư viện, các em - HS lắng nghe có thể mượn sách về nhà đọc. Các em cần đăng kí mượn sách ở thư viện trước khi mang về nhà. Bây giờ chúng ta sẽ thực hành đăng kí mượn trả sách - Gv hướng dẫn cách viết các thông tin trong Phiếu đăng kí mượn sách - GVchia nhóm, phát phiếu đăng kí mượn sách cho HS - HS lắng nghe - Gv chia HS nhóm 6, phát cho mỗi nhóm một số quyển sách. HS chọn sách, viết các thông tin vào phiếu đăng kí - Gọi 1 số HS đọc các thông tin trong mượn sách phiếu đã ghi - 1 số HS chia sẻ - Yêu cầu 1 số HS mang sách và Phiếu lên cô thư viện kiểm tra - Sau khi kiểm tra xong thông tin, Gv - HS thực hiện cho HS mang sách về và dặn các em chỉ được mượn tối đa 3 ngày. Sau đó phải trả lại thư viện - HS lắng nghe - Cô nhân viên thư viện ghi thông tin vào phiếu theo dõi mượn sách cá nhân - Hướng dẫn HS làm mẫu cách trả sách - HS thực hành trả sách sau 1-3 ngày - Yêu cầu HS nhắc lại các bước mượn và - HS nhắc lại trả sách 3. Hướng dẫn học sinh cách bảo quản sách * Mục tiêu: - Biết được cách bảo quản sách * Cách tiến hành: - Gv làm mẫu cách lật sách đúng - HS quan sát, trả lời ? Tại sao cách lật như thế là đúng? - yêu cầu HS thực hành cách lật sách - HS thực hành - Gv hướng dẫn HS cách cầm sách đúng, - HS quan sát, trả lời cầm sách theo hình chữ I ? Tại sao chúng ta nên cầm sách như thế - yêu cầu HS thực hành cách cầm sách - HS thực hành ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. Địa lý KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh M3,4: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. 2. Năng lực tìm hiểu địa lí: - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 4.Phẩm chất :Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DH - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi. các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta? + Nước ta nằm ở khu vực nào? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ Khám phá: * HĐ1: Tìm hiểu về khí hậu nước ta - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi -HS làm việc nhóm 4 nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK - Hoàn thành bảng: - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành Thời gian Hướng gió chính bản, lập sơ đồ như đã nêu giómùa thổi Tháng1 . Tháng 7 -Nêu kết luận . GV chốt: - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa * HĐ 2: Tìm hiểu khí hậu giữa các miền. Thảo luận nhóm 2 Thảo luận nhóm 2 - -GV chốt - Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi. + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và Trình bày trước lớp. Nhận xét bổ mùa khô rõ rệt. sung * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện Hoạt động cả lớp với SGK tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp -GV bổ sung, kết luận - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. HĐ Vận dụng - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu đối với việc phát triển nông nghiệp ? - Chúng ta cần l làm gì để khắc phục những - HS nêu hậu quả do thiên tai mang đến ? ............................................................................................................................................................................................ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------ HĐNGLL: TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC TRYỀN THỐNG CỦA TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền thống đó - Xác định trách nhiệm của HS lớp 5 trong việc phát huy truyền thống nhà trường - Xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân và lớp. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Một số tư liệu về tổ chức nhà trường,một số tư liệu về truyền thống nhà trường. - Học Sinh: Tự sưu tầm,tìm hiểu về truyền thống nhà trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay. - Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Giới thiệu bài,ghi mục bài lên bảng. 2.Khám phá: a)Nêu lí do và giới thiệu chương trình - HS lắng nghe. hoạt động. b)Giới thiệu về truyền thống nhà trường TH Sơn Phú.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



