Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx55 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ 
cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính 
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội 
dung của bài . Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 
3-Phẩm chất:
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các 
 bạn đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Thi đọc bài đoạn kịch.
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS theo dõi
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người 
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong - HS nghe và thực hiện
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
2. Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước 
lớp hoàn thành các yêu cầu học tập. 
3- Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
 hỗn số, chẳng hạn:
 + Hỗn số có đặc điểm gì ?
 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
 + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
 số ta cần thực hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
 2 ;5 
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
 3 ; 2 
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
như so sánh 2 phân số 
 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 rồi thực hiện phép tính:
- Yêu cầu HS làm bài 
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 
rồi thực hiện như đối với PS. 1 1 3 4 9 8 17
 1 1 
 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
 thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
 phân số thành hỗn số. 
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
 nào nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
CHIỀU
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào 
lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, 
đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động 
tác
- Trò chơi “Bỏ khăn” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
 - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trung thực trong trò chơi.
II.CHUẨN BỊ : 
- Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay.
- PP : quan sát, đàm thoại, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
I.Khởi động 6 phút
1. Nhận lớp *
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài 2phút ********
học ********
3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ 2x8 nhịp
hàng dọc thành vòng tròn, thực 
hiện các động tác xoay khớp cổ 
tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển đội hình khởi động
chung. cả lớp khởi động dưới sự điều 
 khiển của cán sự
II. Luyện tập 18-20 phút
1. Ôn ĐHĐN 7 phút Học sinh luyện tập theo tổ 
- Ôn cách chào và báo cáo (nhóm)
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng, GV nhận xét sửa sai cho HS
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, Cho các tổ thi đua biểu diễn
quay phải trái, đằng sau *
 ********
 ********
 ********
2. Trò chơi vân động GV nêu tên trò chơi hướng dẫn 
- Chơi trò chơi bỏ khăn 4-6 phút cách chơi 
 HS thực hiện
III. Vận dụng. 5-7 phút *
- Tập chung lớp thả lỏng. *********
- Nhận xét đánh giá buổi tập *********
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở 
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Chính tả
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của 
vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 *Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
 - Thích viết chính tả. 
2. Năng lực chung: 
- Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng.
- Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
3- Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
 dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
 đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
 cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
 - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 âm cuối
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
 - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các 
 cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
 nước.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
 - HS viết bảng con các từ khó
 - Luyện viết từ khó
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
 - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở 
 - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
 Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
 *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
 của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 KHOA HỌC
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
HS nêu được những việc nên làm hoặc khoảng nên làm để chăm sóc phụ nữ mang 
thai.
+ Giáo dục kĩ năng sống
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé
- Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.Khoảng yêu cầu tất cả HS 
học bài này .Giáo viên hướng dẫn HS cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia 
đình mình
2. Năng lực: chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: 
Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. Trang 1 Trang 2 
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
 - Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân
 + Chuyển hỗn số thành phân số
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo 
thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
2. Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước 
lớp hoàn thành các yêu cầu học tập. 
3- Phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện, thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
 + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
 phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
như thế nào? cộng với tử số của phần phân số ta được 
 tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
 số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10
lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
 - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
 - HS làm vở, báo cáo
- Yêu cầu HS làm bài
 1 1
 a, 1dm = m b, 1g = kg
 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét
Bài 4: HĐ nhóm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7
 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10
dạng hỗn số. 7 50 7 57
 5m7dm 5m m (m)
 10 10 10 10
 hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 - Yêu cầu HS làm bài 10m 10
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
 3 3
 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 - Bạn Bảo cao 1m35. Hãy viết chiều cao - HS nghe và thực hiện
 của bạn Nam dưới dạng hỗn số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), 
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). 
 * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm 
được ở bài 3.
- Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
2. Năng lực chung:
- Biết tự tìm hiểu và xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm 
thích hợp.Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong 
nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm
3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: bút dạ, bảng nhóm làm BT1
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khám phá: (3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
 những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
 buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
 - Trình bày kết quả cùng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
 - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
 - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
 công nhân? việc ăn lương
 - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
 dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
 - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh 
- Doanh nhân là gì? doanh
Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội 
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng 
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày 
- Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
- Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm 
 chất của người Việt Nam cần cù, 
 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ 
 khó khăn, không ngại khó, ngại 
 khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm 
 chất của người Việt Nam mạnh 
 dạn, táo bạo nhiều sáng kiến 
 trong công việc và dám thực hiện 
 sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn 
 kết thống nhất trong ý chí và 
 hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn 
 coi trọng tình cảm và đạo lý, coi 
 nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn 
 người đem lại điều tốt lành cho 
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành mình.
ngữ, tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em)
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
 2.
 - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về - Lắng nghe và thực hiện
 phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền 
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê 
hương đất nước.
 - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
2. Năng lực chung: 
Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của 
mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã - HS kể lại một câu chuyện đã nghe 
 nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, hoặc đã đọc về các anh hùng, danh 
 danh nhân nhân
 - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: (10 phút)
 *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
 - Gạch chân từ quan trọng
 - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
 - Gọi HS nêu đề tài mình chọn
 - Một số HS giới thiệu đề tài mình 
 - Y/c HS viết ra nháp dàn ý chọn
 - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết 
 thúc 
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua 
 truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây 
 dựng quê hương đất nước.
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
 - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
 ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
 - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về 
 - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn 
 hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội 
 dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay 
 nhất, bạn kể hay nhất.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
 - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
 - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ 
 cầm ở Mỹ Lai.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Đạo đức
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận 
và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
+ Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp 
dưới học tập. + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn 
luyện. 
2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu và xử lý được các tình huống.Chia sẻ những hiểu biết 
của mình với các bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt 
động nhóm.
3.Phẩm chất:Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho 
người khác. 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công 
việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
 + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về 
 việc làm của mình?
 + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách 
 nhiệm về việc làm của mình? 
 - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 *Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai 
 biết nhận và sửa chữa.
 + Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em 
 lớp dưới học tập.
 + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn 
 luyện. 
 HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
 * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết 
 phù hợp trong mỗi tình huống.
 * Cách tiến hành: 
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm. 
 giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày 
 huống trong bài tập 3. kết quả.
 - Cả lớp trao đổi bổ sung.
 - GV nhận xét chốt lại ý đúng.
 HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
 * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một 
 việc làm của mình và tự rút ra bài học. 
 * Cách tiến hành:
 - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ 
 mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx