Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập 
thực hành về dấu ngoặc kép.
b)Năng lực văn học : Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép 
(BT3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi 
 thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
 câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu - HS nghe
 câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
 ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
 - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
 kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp 
 là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn 
 thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư-
và làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành 
- GV nhận xét chữa bài một giáo viên của trường, làm mọi việc 
 giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay 
 điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, 
 sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước 
 phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu 
 trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi 
 đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu 
 mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, 
 dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, 
 sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy 
 học. Em sẽ học ở trường này”.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh 
 hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, 
 bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một 
 “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: 
 sách bách khoa tri thức học sinh, từ 
 điển tiếng Anh, sách bài tập toán và 
 tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách 
 dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn 
Bài 3: HĐ nhóm oóc, ..
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS suy nghĩ làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết 
- Trình bày kết quả vào vở 
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
- GV nhận xét - 3 HS trình bày
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
học vào cuộc sống. - HS nêu
*Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai 
chấm.
- GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết 
 bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr171)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành: - HS ghi vở
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
 sẻ yêu cầu của bài
 + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
 nào ? và tam giác BEC
 + Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Đáp số : 68 cm2
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc 
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai 
- Yêu cầu HS làm bài số đó
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Lớp học đó có số học sinh nam là :
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
 Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 35 – 15 = 20 (em)
 Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
 20 -15 = 5 (em)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 9 lít
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài, chia sẻ kết quả.
làm bài và chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Tỉ số phần trăm HS khá của trường 
thiết. Thắng Lợi là:
 100% - 25% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
 Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200(học sinh)
 Số học sinh giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50(học sinh)
 Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm 
 hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của 
 hai số đó.
 - Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán - HS nghe và thực hiện
 Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số 
 của hai số đó.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm2022
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước 
ngoài.
b)Năng lực văn học : 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đọc 
 HS và kết nối bài mới.
 *Cách tiến hành: - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn 
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. giới thần tiên của những câu chuyện 
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, 
 ta lớn lên ? muông thú đều biết nói, biết nghĩ như 
 người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. 
 Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, 
 cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về 
 đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong 
 đời thật tiếng người nói với con.
 - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì 
 đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi 
 lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích 
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống 
 một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - Gv nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong 
 những quyền của trẻ em là quyền được 
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em 
 nghèo không được hưởng quyền lợi 
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
 trên quãng đường hai thầy trò hát rong 
 kiếm sống
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
lần 1. đọc từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
(lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
Rê-mi có thích học không và nhận 
được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-
mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
4).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy 
 trò đi hát rong kiếm ăn.
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là 
nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được 
 cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen 
 sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
 viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi gỗ.)
là một câu bé rất hiếu học ? + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
 dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả 
 các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
 được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
gì về quyền học tập của trẻ em? - HS phát biểu tự do, VD:
 + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
 tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS trả lời.
quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và - HS nghe
sự hiếu học của Rê-mi. -HS tự hiểu nghe và ghi vào vở nội 
 dung bài đọc
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
hồn.
+ Gọi HS đọc - HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
học vào cuộc sống. - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
*Cách tiến hành: được học tập/ được yêu thương chăm 
- Qua bài tập đọc này em học được sóc/ được đối xử công bằng...
điều gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr171)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chơi trò chơi
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn 
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận - HS nghe
 tốc, quãng đường, thời gian. - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu
quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy
quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
Bài tập dành HSNK: Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 - GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu
 *Cách tiến hành:
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 
 quãng đường.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm2022
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết 
hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở 
địa phương (BT3).
b)Năng lực văn học : Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 
tiếng.
- Giảm: Chỉ viết 2 khổ thơ đầu
- Thêm phần nội dung nghe – ghi :
GV bình giảng khổ thơ thứ 2- HS nghe và tự ghi vào vở
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 *Cách tiến hành: bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau 
 : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, 
 Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội - HS nghe
 đồng Liên hợp quốc. - HS ghi vở 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
 thơ
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
 - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
 - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 sai
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
 thơ.
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
 - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
 - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - Gv bình giảng khổ thơ thứ hai - HS tự nghe và ghi vào vở
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng 
 các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa 
 phương (BT3). * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
 + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại
 cơ quan đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở
 quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài.
 phương.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 học vào cuộc sống. Hà Nội,....
 *Cách tiến hành:
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở 
 địa phương em. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
 quan vừa luyện viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu:
 VIẾT CÂU,ĐOẠN VĂN SỬ DỤNG CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy,dấu hai 
chấm,dấu ngoặc kép
b)Năng lực văn học : 
 - Sử dụng đúng hai dấu chấm,dấu ngoặc kép để đặt câu theo yêu cầu (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 – 8 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,bảng phụ
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": 
 Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác - HS nghe
 dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 - HS ghi vở
 tác dụng)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Sử dụng đúng dấu hai chấm ,dấu ngoặc kép để đặt câu theo yêu cầu 
 (BT1).Biết điền dấu phẩy theo yêu cầu BT2
 - Viết được đoạn văn khoảng 5- 8 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
 và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS nghe và thực hiện
 Đặt câu có dùng dấu hai chấm theo mỗi a) Một hôm, bỗng đâu trên cành cây 
 yêu cầu dưới đây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng 
 a) Dùng dấu hai chấm để báo hiệu bộ bắt đầu!
 phận câu đứng sau nó là lời giải thích b) Mơ nép vào ngực mẹ, thì bảo: “Mẹ 
 cho bộ phận đứng trước ơi, con sẽ cố gắng thay một đứa con 
 b) Dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu trai trong nhà, mẹ nhé!”
 ngoặc kép (hoặc dấu gạch ngang) để .”
 báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời 
 nói của một nhân vật
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2:Điền dấu phẩy vàovị trí thích -HS thảo luận cặp đôi làm vào vở
 hợp trong đoạn văn sau: - Đại diện từng cặp trả lời
 Hình như tất cả tình yêu thương mẹ - HS khác nhận xét,bổ sung.
 dành cho tôi in rõ trong đôi mắt. Đôi 
 mắt ấy nhìn tôi như động viên như an ủi dỗ dành.
Bài tập 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS viết đoạn văn của mình trên 
- Yêu cầu HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
 - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn 
- Trình bày kết quả của mình, nêu tác dụng của từng dấu 
 phẩy trong đoạn văn .
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi 
những HS làm bài tốt. 
Ví dụ:
Đoạn văn
1. Vào giờ ra chơi, sân trường em rất 
nhộn nhịp.
2. Ở giữa sân, các bạn nam rủ nhau 
chơi đá cầu, rượt bắt, các bạn nữ 
nhảy dây.
3. Dưới tán một cây bàng to, một số 
bạn nam đang chơi bắn bi, những đôi 
mắt chăm chú dõi theo từng hòn bi 
nhiều màu sắc, từng đôi tay khéo léo 
bắn những đường bi điệu nghệ.
4. Trên những chiếc ghế đá đặt dưới 
hàng cây phượng, một nhóm bạn nữ 
ngồi đọc truyện, đọc sách, hoặc tâm 
tình với nhau.
5. Thỉnh thoảng, vài quả cầu lạc 
hướng bay đến, vài tiếng la lên thất 
thanh, những tràng cười vui vẻ rộ 
lên 
6. Tất cả tạo nên một âm thanh 
huyên náo, ồn ào vô cùng.
Tác dụng của dấu phẩy
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ 
và vị ngữ.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ 
và vị ngữ / ngăn cách các bộ phận 
cùng chức vụ trong câu / ngăn cách 
các vế trong câu ghép. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ 
 và vị ngữ / ngăn cách các vế trong 
 câu.
 - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ 
 và vị ngữ / ngăn cách các bộ phận 
 cùng chức vụ trong câu.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nhắc lại
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu 
 phẩy.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện
 viết lại vào vở.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr172)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
HS và kết nối bài học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS nghe
điện" nêu cách tính diện tích các hình - HS ghi vở 
đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
- Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là
 3
hình vuông. 8 x = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
 Bài tập PTNL HS:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
 - GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và 
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm2022
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, 
hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ
b)Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn 
đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui 
 tươi,hứng khởi cho HS bước vào giờ - HS thi đọc
 học.
 *Cách tiến hành: - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học đi hát rong kiếm sống.
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 thế nào ? em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ học tập. / Để thực sự trở thành những 
 gì về quyền học tập của trẻ em ? chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em 
 ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục 
 chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
 bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
 nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
 hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
 trọng như thế nào đối với người lớn, 
 đối với sự tồn tại của trái đất?
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: 
trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp
+ Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày 
 tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- 
 pốp đã hai lần được phong tặng danh 
 hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” 
 thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già 
 khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số 
 sao trời !”
 + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung 
 sướng mỉm cười.
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
nghĩnh ? vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô 
 rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên 
 cỏ, ngựa hồng phi trong lửa, 
 - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động 
nào ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc