Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx55 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được 
lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi
đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở 
giờ trước.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động trả bài văn tả cây cối:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và 
sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
* Cách tiến hành:
* Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của 
em Hiển
- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài của 
Thu
- Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ) 
như bài của Viện. * Những thiếu sót hạn chế: 
 - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự 
miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa 
các phần khi miêu tả như bài của Tráng.
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc 
biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa 
hợp với hình ảnh mình định tả như bài 
của em....
c) Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - HS nhận bài
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
tả, câu để HS chữa vào vở.
chữa.
d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn 
văn hay của bạn.
- GV đọc cho học sinh nghe một vài 
đoạn văn, bài văn tiêu biểu - HS theo dõi
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn 
văn cho hay hơn. - HS tự viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS trình bày 
- GV nhận xét đánh giá - 2 HS đọc bài
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
được kết quả cao hơn ở giờ sau
 Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- 
tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 
3).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài? + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 giỏi giang, thông minh, được xem là một 
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? trong những mẫu người của tương lai.
 + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 - GV đọc từ khó cho học sinh luyện Thanh niên, 
 viết - HS viết bảng con (giấy nháp )
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
 (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức 
 (BT2, 3).
 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
 Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước 
 ta là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
 cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và 
 giải thưởng. 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đấu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - HS chơi trò chơi
bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ 
trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ cá nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, 
- GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả
- Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới a. 4km 382m = 4,382km
dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km
 700m = 0,7km
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm
- Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg
 dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg
 b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3: HĐ cá nhân
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để 
- Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra
- GV chốt lại kết quả đúng a) 0,5m = 50cm 
 b) 0,075km = 75m
 c) 0,064kg = 64g 
 d) 0,08tấn = 80kg 
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
- GV kết luận a) 3576m = 3,576km
 b) 53cm = 0,53m
 c) 5360kg = 5,36 tấn
 d) 657g = 0,657kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m
0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg
0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg
- Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và - HS nghe và thực hiện
đo khối lượng, áp dụng vào thực tế.
- Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo 
diện tích.
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết chim là động vật đẻ trứng.
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc 
loài chim tự nhiên.
 - Năng lực chungNhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm 
thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
nội dung là:
+ Trình bày chu trình sinh sản của ếch? 
+ Nêu lợi ích của ếch?
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát 
triển phôi thai của chim trong quả 
trứng.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát
minh họa trang 118 SGK.
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
 Quả c: không thấy lòng trắng, 
 Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, 
 chỉ thấy một con gà con.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà + Hình 2b: thấy mắt gà.
trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
 Hình 2d: thấy một con gà đang mở 
 mắt.
 Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
họa 3,4,5 trang 119. cặp
+ Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra 
 khỏi vở trứng.
 + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi 
 vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã 
 khô và chú đã đi lại được.
 + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho 
 lũ chim non.
+ Bạn có nhận xét gì về những con chim + Chim non, gà con mới nở còn rất yếu.
non, gà con mới nở? + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được 
+ Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại vì vẫn còn rất yếu.
sao?
 Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về 
sự nuôi con của chim - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình
- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh 
về sự nuôi con của chim - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh 
 mình sưu tầm được.
- GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu tầm - HS bình chọn 
bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi 
con của chim nhất.
- GV nhận xét chung 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu
ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn 
bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo 
vệ loài chim tự nhiên .
- Hãy tham gia chăm sóc các loài vật - HS nghe và thực hiện
nuôi trong gia đình(nếu có)
 Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn 
vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi
tên các đơn vị đo thời gian và mối 
quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
diện tích tích.
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
 1 1 1 1 1 = cm2
 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
 100 100 100 100 100
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2 
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn 
 vị là héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập chờ: 
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha - GV nhận xét 5000m2 = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân 
lần lượt theo từng câu hỏi. - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c. 
Chú ý: Với câu hỏi c, các em có thể sử dụng từ 
+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng điển để giải nghĩa (nếu có).
là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm 
chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy 
một người đàn ông bên nhà hàng xóm 
rất ác, làm khổ các con). Trong trường 
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của 
HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, 
không ích kỷ là những từ gần nghĩa với 
cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có 
nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những 
cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến 
đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những 
phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm 
chất em thích nhất. Sau đó giải thích 
nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa 
chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; 
 Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, 
 ân cần băng bó vết thương cho bạn khi 
 bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ 
 phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người 
 đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của 
 mình không kể cho bạn biết), quyết 
 đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang 
 lưng bạn ném xuống nước, nhường sự 
 sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít 
 tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy 
 lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, 
 dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc 
 băng cho bạn. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các 
câu đó vào vở. 
BỔ SUNG
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được 
nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu 
được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ 
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài 
báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện
chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi 
về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em 
tự rút rút ra.
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu 
được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân 
vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người 
phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về 
 một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có 
 tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn 
chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt 
 Nam hoặc của thế giới; truyện em đã 
 đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể 
 theo cách giới thiệu chân dung nhân vật 
 nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với 
 HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm 
 của người anh hùng, lấy ví dụ minh 
 hoạ).
- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu.
(Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu 
 trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu 
 tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn 
 biến của chuyện bằng1,2 câu).
- Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể 
- GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về 
+ Giới thiệu tên truyện. ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở 
đâu?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. 
 Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý 
 nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra 
 nhờ câu chuyện.
- Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét,
 - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay 
 nhất, hiểu chuyện nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’)
- Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung như trên để đọc thêm - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các - HS nghe và thực hiện
em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc 
viết lại vào vở).
- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện 
tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc 
một bạn nữ được mọi người quí mến).
 ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên.
 - Năng lực chungNăng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm 
của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. §å dïng 
 - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+Bạn hãy kể tên một số cơ quan của 
Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
+ Bạn hãy kể những việc làm của cơ 
quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
- GV nhận xét. - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
nhiên.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm 
SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu 
 hỏi sau:
+ Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: 
 mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không 
+ Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
trong cuộc sống của con người là gì? + Con người sự dụng tài nguyên thiên 
 nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: 
 chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh 
+ Hiện nay việc sự dụng tài nguyên hoạt, nuôi sống con ngời.
thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá 
sao? bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật 
 quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết 
nguyên thiên nhiên kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không 
 khí.
 - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm 
 khác bổ sung, nhận xét.
+ Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng 
trong cuộc sống hay không? trong cuộc sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy 
gì? trì cuộc sống của con người.
- GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài 
nguyên thiên ở địa phương và cách 
tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với 
khả năng của các em.
* GV kết luận : Than đá, rừng cây, 
nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... 
là những tài nguyên thiên nhiên quý, 
cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc 
sống của con người. Các tài nguyên 
thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần 
phải khai thác chúng một cách hợp lí 
và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi 
ích của tất cả mọi người.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2.
+ Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 
 1 
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác bổ sung.
 - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, 
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
BT3. - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu 
- Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử cầu của GV để đạt kết quả sau
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Tán thành: ý 2,3.
- GV đổi lại ý b & c trong SGK + Không tán thành: ý 1
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - Nêu yêu cầu BT số 2
- GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
thiên nhiên của nước ta. - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài 
*SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ 
nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng 
bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),...
không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế 
hệ mai sau được sống trong môi trường 
trong lành, an toàn.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu
nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác 
và sử dụng ra sao ?
- Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện
vận động mọi người cùng chung tay bảo 
vệ tài nguyên thiên nhiên.
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn 
vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi
tên các đơn vị đo thời gian và mối 
quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
diện tích tích.
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
 1 1 1 1 1 = cm2
 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
 100 100 100 100 100
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn 
 vị là héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập chờ: 
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 
 2 
- GV nhận xét 5000m = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
 Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- 
tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 
3).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
trước)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 giỏi giang, thông minh, được xem là một 
+ Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? trong những mẫu người của tương lai.
 + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện Thanh niên, 
viết - HS viết bảng con (giấy nháp )
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
(VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức 
(BT2, 3).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước 
 ta là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
 cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và 
 giải thưởng. 
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù.
 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx