Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 1
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm: 
 Buổi Sáng: HS trải nghiệm về Ngã Ba Đồng Lộc Và khu mộ Trần Phú.
 ------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn 
vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
* Năng lực
 - Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (Giải quyết vấn đề toán 
học)
-Nghe, nhận xét và chia sẻ kết quả làm việc trước lớp ( Năng lực giao tiếp toán học) 
*. Phẩm chất: -Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi trò chơi
 Kể tên các đơn vị đo thời gian và 
 mối quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe
 2. Thực hành
 Bài 1: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
 - Yêu cầu HS làm bài sau đó chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
 - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị tích.
 đo diện tích
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
 1 1 1 1 1 = cm2
 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
 100 100 100 100 100
 2
 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 
 kém nhau bao nhiêu lần ? 100 lần. 
 Bài 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2 
 Bài 3 
 - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là 
 héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
 cụ thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
 Bài 3 
 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 - GV nhận xét 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 2 
 3. Vận dụng 0,3km = 30ha
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn - HS nghe và thực hiện
 vị đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, ...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 _____________________________________
 CHÍNH TẢ
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- 
nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
2 .Phát triển năng lực văn học: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải 
thưởng, tổ chức (BT2, 3).
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 3
II.ĐỒ DÙNG
- GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài 
 2. Khám phá - HS theo dõi
 - GV gọi HS đọc toàn bài + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một 
 trong những mẫu người của tương lai.
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 Thanh niên, 
 - GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con
 viết - HS theo dõi.
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS soát lỗi chính tả.
 - GV đọc dò bài- chấm chữa, nhận xét - Thu bài chấm 
 3. Thực hành - HS nghe
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, hiệu.
 Ba - Các nhóm thảo luận
 Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Bài 3: HĐ nhóm Huân chương Độc lập hạng Nhất
 - HS đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm. - Cả lớp theo dõi
 - Trình bày kết quả - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
 - GV nhận xét chữa bài - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
 a) Huân chương cao quý nhất của nước ta 
 là Huân chương Sao vàng.
 4
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 4. Vận dụng chương giành cho những tập thể và cá 
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 những cụm từ chỉ huân chương, danh sản xuất.
 hiệu và giải thưởng. 
 - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử:
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán 
bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
2 Năng lực tìm hiểu lịch sử 
- Chỉ được vị trí của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình trên bản đồ.
- Tìm hiểu vai trò quan trọng của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc 
xây dựng đất nước
 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học: 
- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây 
dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
II.ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
 nêu: Quốc hội khoá VI có những quyết 
 định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý)
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
 dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
 5
 - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
 sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất 
 nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
 xây dựng vào năm nào? Trong thời gian thức khởi công xây dựng vào ngày 
 bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn 
 thành.
 - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
 dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 này.
 - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ.
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
 trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy 
 nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
 Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã Nam và các chuyên gia Liên Xô họ làm 
 làm việc như thế nào? việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 
 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm 
 việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và 
 có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
 - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
 Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy 
 thuỷ điện Hoà Bình. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông 
 - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà 
 Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động góp phần tích cực vào 
 Bình có tác động như thế nào vào chống việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
 lũ lụt? - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ núi 
 rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến 
 - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất 
 sống của nhân dân như thế nào? của nhân dân ta.
 - HS nghe và thực hiện
 - GV KL:
 3. Vận dụng
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy 
 thủy điện khác trên đất nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ....................................................................................................................................
 _____________________________________
 KỂ CHUYỆN
 6
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân 
vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được 
cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh 
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
2. Phát triển năng lực văn học
 - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết 
về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về 
 - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có 
 chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi tài.
 về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em - HS nêu
 tự rút rút ra.
 - Nhận xét, đánh giá .- Giới thiệu bài - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
 2. Khám phá - HS nêu tên câu chuyện đã chọn 
 - GV gọi HS đọc đề bài (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt 
 Nam hoặc của thế giới; truyện em đã 
 đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể 
 - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. theo cách giới thiệu chân dung nhân vật 
 - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với 
 - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm 
 chuẩn bị. của người anh hùng, lấy ví dụ minh 
 hoạ).
 + 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
 - Gọi HS đọc gợi ý 2.
 - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4.
 3. Vận hành + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu 
 - HS kể chuyện trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu 
 tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn 
 biến của chuyện bằng1,2 câu).
 + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể 
 - Cho HS thực hành kể theo cặp. câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về 
 - GV có thể gợi ý cách kể ý nghĩa câu chuyện.
 + Giới thiệu tên truyện.
 7
 + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở 
 đâu?
 + Nhân vật chính trong truyện là ai?
 + Nội dung chính của truyện là gì?
 + Lí do em chọn kể câu chuyện đó?
 + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. , 
 Kể trước lớp nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em 
 - Tổ chức cho HS kể trước lớp. hiểu ra nhờ câu chuyện.
 - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện 
 Khen ngợi những em kể tốt hay nhất, hiểu chuyện nhất.
 3. Vận dụng 
 - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
 dung như trên để đọc thêm 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ 
2 .Phát triển năng lực văn học: Nêu được những phẩm chất Giu - li - ét - ta và Ma 
- ri - ô
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho học sinh yêu quý mọi người .
II.ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - HS ghi vở
 2. Thực hành - Cả lớp theo dõi
 Bài tập 1: - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân 
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c. 
 thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến Với câu hỏi c, các em có thể sử dụng từ 
 lần lượt theo từng câu hỏi. điển để giải nghĩa (nếu có).
 Chú ý:
 + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng 
 8
 + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến 
 đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những 
 phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm 
 chất em thích nhất. Sau đó giải thích 
 nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa 
 chọn , có thể sử dụng từ điển)
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
 đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
 - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 đúng xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; 
 Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, 
 ân cần băng bó vết thương cho bạn khi 
 bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ 
 phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người 
 đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của 
 mình không kể cho bạn biết), quyết 
 đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang 
 lưng bạn ném xuống nước, nhường sự 
 sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít 
 tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy 
 lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, 
 3. Vận dụng dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc 
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc băng cho bạn. 
 các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các - HS nghe và thực hiện
 câu đó vào vở. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................... 
 _____________________________________
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết được quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết được số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 9
 - Biết chuyển đổi số đo thể tích.
*. Năng lực
- Rèn kĩ năng chuyển đổi số đo thể tích (Giải quyết vấn đề toán học)
- Nghe, nhận xét và chia sẻ kết quả làm việc trước lớp ( Năng lực giao tiếp toán học) 
*. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
 giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? 
 Mối quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe
 2. Thực hành
 Bài 1: - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS đọc yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét 
 + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
 theo thứ tự từ lớn đến bé ? + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn 
 + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
 vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé 
 nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
 + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần 1000
 mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? - HS làm bài,
 - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách 
 - Yêu cầu HS làm bài làm
 - GV nhận xét chữa bài. 
 Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
 dm3
 khối 1dm3 = 0, 001m3
 Xăng-ti-mét 
 cm3 1cm3 = 0,001dm3
 khối
 Bài 2 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
 10
 Bài 3 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân 
 - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
 - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
 Bài 2
 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 - GV nhận xét 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 =4351 cm3
 0,2dm3 = 200 cm3
 Bài 3 1dm3 9cm3 =1009cm3
 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 - GV nhận xét 2105dm3 = 2,105m3 
 3m3 82dm3 = 3,082m3
 3. Vận dụng 3670cm3 = 3,67 dm3 
 - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa 5dm3 77cm3 =5,077dm3
 các đơn vị đo thể tích với mọi người 
 để vận dụng trong cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................... 
 Tiết đọc thư viện:
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 I. MỤC TIÊU:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 11
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí toàn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư 
 viện
- Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu 
 - HS nghe
viện: Đọc cặp đôi
2. Các hoạt động chính
* Mục tiêu: Biết cùng bạn chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số 
nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
* Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
- Hướng dẫn HS chon bạn để tạo thành - HS nghe và thực hiện 
cặp đôi và ngồi gần nhau
- Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với 
 - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
lớp mình.
 mình là (Màu vàng, xanh đậm)
- Cho 2HS lên thực hành cách lật 
 - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
sách cho cả lớp cùng xem.
 lớp cùng xem.
- Mời lần lượt 4-5 nhóm lên chọn 
 - HS nghe và thực hiện 
sách và về vị trí ngồi để đọc. 
2.2. Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh phòng 
thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi 
HS cần sự hỗ trợ.
 - HS đọc theo cặp đôi trong khoảng thời 
- Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ gian 15 phút.
lực của các em và nhắc nhở HS 
khoảng cách đọc từ sách đến mắt, 
cách lật sách , 
2.3. Sau khi đọc
- Cho HS mang sách về ngồi gần giáo 
viên
- Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về 
cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em 
 12
 vừa đọc có tên gì? Có những nhân vật - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
 nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết gần cô giáo
 nào trong cuốn sách em thích nhất? 
 - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 
 nội dung cuốn sách; Có thể đặt câu 
 cặp)
 hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách 
 nhóm bạn đọc, 
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ - HS lắng nghe
 3. Hoạt động mở rộng
 * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
 * Cách tiến hành
 - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4- - HS lắng nghe
 5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em 
 yêu thích trong cuốn sách mà các em 
 vừa đọc vào giấy A4.
 - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị tí 
 ngồi và thực hành 
 - HS thực hành theo cặp đôi trong vòng 
 *GV di chuyển đến các nhóm để hỗ 10 phút
 trợ HS (nếu cần). Động viên, khen 
 ngợi sản phẩm của HS. Không bắt 
 buộc HS vẽ đúng và hoàn chỉnh bức 
 tranh. - 1HS điều hành các cặp đôi chia sẽ (3-4 
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. cặp)
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
 đọc chưa xong cuốn sách thì có thể 
 mượn cô phụ trách thư viên về nhà 
 đọc và trả đúng thời gian.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.............
 ĐỊA LÍ
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lý : 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và 
Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
 13
 2. Năng lực tìm hiểu địa lý: 
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả 
Địa cầu.
 3. Năng lực vận dụng kiến thức đã học:
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện 
tích, độ sâu của mỗi đại dương.
3. Phẩm chất:Thích tìm hiểu, khám phá khoa học
II.ĐỒ DÙNG
 + Bản đồ thế giới.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam 
Cực.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
 với nội dung:
 + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo 
 có gì khác nhau ?
 + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của 
 châu Nam Cực ? 
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe
 2. Khám phá
 Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn 
 - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng 
 những đại dương nào ? Dương
 - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm 
 - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang hoàn thành bài tập sau :
 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê Tên đại Giáp với Giáp với 
 dương châu lục đại dương
 Thái Bình 
 Dương
 Ấn Độ 
 dương,
 Đại Tây 
 Dương
 - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu 
 - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại về 4 đại dương
 dương mời 1 HS báo cáo - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ 
 - GV nhận xét, kết luận. sung ý kiến.
 - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết 
 Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại quả trước lớp
 Dương + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ......
 + Nêu diện tích của từng đại dương ? + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, 
 + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ theo Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
 diện tích ?
 14
 + Cho biết Đại Dương có độ sâu trung + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn 
 bình lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương.
 + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình 
 nào ? Dương.
 - GVKL:
 Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương
 - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh 
 nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm 
 báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu được.
 với các bạn
 3. Vận dụng
 - GV chốt lại ND bài học
 - Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nghe
 được điều gì ? - HS nêu
 - Biển Đông của nước ta thuộc đại 
 dương nào ? - Thái Bình Dương
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 .............................................................................................. 
 HĐNGLL:
 VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 30 -4.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù :
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của Ngày giải phóng miền Nam 30-4
- Phát triển ở HS lòng yêu quê hương, đất nước
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực chung :
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất : Yêu quê hương, đất nước.
II.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động : 
 - Cho cả lớp hát bài : Em yêu hòa bình
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài : Như vậy hôm nay các em đã được học sang chủ điểm mới : 
 Văn nghệ chào mừng ngày 30-4
 2.Khám phá :
 HĐ 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của ngày giải phóng miền Nam.
 -Gv : - Nêu ý nghĩa về ngày giải phóng miền Nam.
 -Cho HS phát động phong trào thi đua dành nhiều thành tích trong học tập.
 15
 -Lần lượt các tổ lên đăng kí thi đua, hứa trước lớp sẽ thực hiện tốt bản cam 
 kết thi đua.
 HĐ 2 : Biểu diễn văn nghệ hoặc đọc thơ về Ngày giải phóng miền Nam.
 Chia lớp thành 3 nhóm theo sở thích
 - Nhóm 1 : Nhà thơ nhí (sưu tầm các bài thơ về quê hương)
 - Nhóm 2 : Ca sĩ nhí (Hát các bài hát về quê hương, đất nước)
 - Nhóm 3 : Họa sĩ nhí (Vẽ các bức tranh về quê hương)
 Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét.
 3.Vận dụng :
 - Qua tiết học, em biết thêm được điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Biết được sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền. Vẻ đẹp kết 
hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị kín đáo với phong cách hiện đại 
phương Tây thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
2 .Phát triển năng lực văn học
- Biết được bài tập đọc thuộc thể loại văn xuôi.
- Biết được tà áo dài Việt Nam là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt 
Nam
3. Phẩm chất: Giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
 từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên 
 và trả lời câu hỏi.
 - Gv nhận xét- Giới thiệu bài - HS nghe
 16
2. Khám phá - HS ghi vở
Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc mẫu bài văn
 - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
 văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
-Luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. văn lần 2 + - HS đọc theo cặp
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc
- HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm 
nên tế nhị, kín đáo màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh 
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào nhiều màu bên trong.Trang phục như 
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên 
xưa? tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân 
áo dài tân thời và áo dài truyền thống. và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ 
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền 
áo dài cổ truyền? giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, 
 không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc 
 buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo 
 tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân 
 vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ 
 truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân 
 vải phía trước và phiá sau. 
 + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách 
 dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
y phục truyền thống của Việt Nam + HS có thể giới thiệu ảnh người thân 
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng trong trang phục áo dài, nói cảm nhận 
cho y phục truyền thống của Việt Nam? của mình.)
+ Em có cảm nhận gì về người thân khi - HS nghe 
họ mặc áo dài? 
- GVKL:
3. Thực hành + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách 
đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh nhấn giọng trong đoạn này.
thoát hơn”. - 1 vài HS đọc trước lớp, 
 17
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS 
 luôn cách đọc cho HS. đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: những bạn đọc tốt nhất.
 GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên 
 thi đọc. - HS nêu:
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 4. Vận dụng
 Nêu cảm nhận của em khi cô giáo mặc 
 áo dài lên lớp
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
2. Năng lực
 - Rèn kĩ năng so sánh số đo diện tích dưới , thể tích, giải các bài toán có liên quan 
(Giải quyết vấn đề toán học)
- Nghe, nhận xét và chia sẻ kết quả làm việc trước lớp ( Năng lực giao tiếp toán học) 
3. Phẩm chất: -Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
 nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích 
 đã học.
 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe
 2. Thực hành 
 Bài 1: - Cả lớp theo dõi
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
 - Cho HS tự làm bài 8m2 5dm2 = 8,05m2
 - GV nhận xét, kết luận 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
 7m3 5dm3 > 7,005m3
 7,005m2
 7m3 5dm3 < 7, 5m3
 18
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
 2,094dm3 
 Bài 2: - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và 
 - Yêu cầu HS làm bài nêu cách giải.
 - HS làm bài cá nhân.
 - GV nhận xét, kết luận - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
 Đáp số: 9 tấn
 Bài 3a: - Cả lớp theo dõi
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào vở
 - HS tóm tắt và nêu cách làm - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài Bài giải:
 - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước là:
 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
 a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
 Bài 3b: - HS làm bài cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 b) Diện tích đáy bể là:
 4 x 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mực nước chứa trong bể 
 là:
 24 : 12 = 2(m)
 3. Vận dụng Đáp số: 2m
 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện
 vào thực tế
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 19
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 _____________________________________
 KHOA HỌC 
 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 “Vận dụng phương pháp Stem”
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu của chủ đề
- Tìm hiểu về một số hoạt động bảo vệ môi trường; cách bảo vệ môi trường xung 
quanh trường, lớp và ngoài môi trường giáo dục.
- Biết cách bảo vệ môi trường ở mọi lúc, mọi nơi.
- Thiết kế và làm một số mô hình về bảo vệ môi trường từ những vật liệu đã qua sử 
dụng như: ống hút, que kem, can dầu ăn, can nước giặt, xốp ..
2. Kiến thức, kĩ năng STEM trong chủ đề
- Khoa học (S): Môi trường trong lành, môi trường bị ô nhiễm, cách bảo vệ môi 
trường, một số hình ảnh gây ô nhiễm môi trường, một số hình ảnh bảo vệ môi trường
- Công nghệ (T); Kĩ thuật (E): Sử dụng một số nguyên liệu đơn giản đã qua sử dụng: 
ống hút, que kem, can dầu ăn, can nước giặt, xốp để làm mô hình dùng trong học 
tập, trong các hoạt động ở công cộng.
- Toán học (M): Sử dụng vật liệu đã qua sử dụng với số lượng nhiều hơn, ít hơn để 
tạo mô hình phong phú, với các kích cỡ to, nhỏ, cao, thấp khác nhau.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học; máy chiếu; bàn trưng bày, xốp, bút dạ
2. Học sinh và phụ huynh: ống hút, que kem, can dầu ăn, can nước giặt, xốp 
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động:
1.Khởi động: GV chiếu vi deo bài hát: Em yêu bầu trời xanh
Cả lớp đứng dậy hát vận động kết hợp vỗ tay.
GV hỏi: Vừa rồi các em đã được nghe bài hat rất hay : Ai có thể cho cô biết bài 
hát nói về điều gì? ( HS: Bài hát nói về bầu trời xanh)
À dung rồi các em ạ: Để cho bầu trời luôn xanh trong . Mỗi chúng ta phải có ý 
thức bảo vệ môi trường. Vậy bảo vệ môi trường bằng cách nào? Giờ học hôm nay 
cô cùng các em tham gia hoạt động trải nghiệm qua bài học với chủ đề: Bảo vệ môi 
trường.
GV ghi bảng: Khoa học: Chủ đề : Bảo vệ môi trường.
2. Khám phá
- Gv trình chiếu vi deo: Môi trường bị ô nhiểm. – HS quan sát
 - Qua xem vi deo các em quan sát được gì? 
 - Mời các em thảo luận nhóm trong vòng 3p
 - Đại diện nhóm trả lời 
 20
+ N1: Mọi người đổ rác
+ N2: Xả rác
+ N3: Vứt rác bừa bãi 
- Các nhóm NX chéo lẫn nhau.
GV vậy nguyên nhân nào dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.
- HS trả lời: 
+ Do người dân không có ý thức xả rác bừa bãi.
+ Chất thải công nghiệp.
+ Do tác nhân tự nhiên: DV như mưa, lũ xác sinh vật, động vật chết, nước cống 
tràn về làm ô nhiễm nguồn không khí, nguồn nước.
- Môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ra tác hại gì? 
- HS trả lời:
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Làm cho con người bị bệnh hô hấp, ung thư.
- Vậy chúng ta cần làm gì để BVMT? 
- HS trả lời:
+ Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra công cộng.
+ Phân loại rác thải đúng quy định.
- Liên hệ: Ở trường, ở lớp, ở nhà các em đã làm gì để BVMT?
- HS trả lời:
+ Quét dọn, vệ sinh trường lớp sạch sẽ
+ Không vứt rác bừa bãi, hạn chế dùng túi ni long.
+ Chăm sóc bồn hoa cây cảnh
+ Thường xuyên lau dọn bàn ghế ở nhà , ở trường.
*GV kết luận: Môi trường bị ô nhiễm đã ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe mỗi 
chúng ta. Theo thống kế của bộ y tế tỉ lệ mắc bệnh hô hấp và ung thư của nước ta 
rất lớn. Nguyeenh nhân là do môi trường không khí, đất, nước bị ô nhiễm. Vì vậy 
chúng ta cần làm gì để BVMT cô mời các em hướng lên màn hình quan sát một số 
hình ảnh sau:
- GV trình chiếu các hình ành cần làm để BVMT 
3. Kết nối – Thử nghiệm
- Gv Các em vừa được xem một số cần việc làm và những sản phẩm tái chế từ sản 
phẩm đã qua sử dụng để BVMT. Bây giờ cô mời các em sử dụng những vật liệu đã 
tái chế để thực hành làm ra các sản phẩm 
- GV phát đồ dùng cho 3 nhóm 
- Bây giờ cô mời nhóm trưởng nối lê ý tường của nhóm mình
- Mời đại diện nhóm 1: Thưa cô nhóm em làm chậu hoa ạ.
- GV cảm ơn em – mời nhóm em thực hành.
N2: Làm lọ hoa

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx