Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm2022.
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang )
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang 
(BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
b)Năng lực văn học : Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có 
liên quan.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS bước 
 vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành: - HS đọc 
 - Cho HS hát
 - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy 
 nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết - HS nghe
 LTVC trước. - HS ghi bảng
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); 
 - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
 tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
 đôi. - HS trình bày - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi.
 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ 
 đều như vậy 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, 
 nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu 
 tả giọng công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái 
 vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn 
 Tinh (chú thích Mị Nương là con 
 gái vùa Hùng thứ 18)
 Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác 
 xã hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt 
 sĩ, giúp đỡ, 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của 
 Cái bếp lò bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. - HS nêu
 *Cách tiến hành:
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch 
 ngang ? Cho ví dụ ?
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
 khi viết bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr175) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, 
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung 
 chuông vàng" với các câu hỏi sau:
 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
 thế nào ? 
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
 + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
 thế nào ? - HS nghe
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm - HS ghi vở
 thế nào ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
 thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm
 a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
- Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải
chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 5
 150 x = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 2
 250 x = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha
 Bài tập dành HSNK
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và làm bài
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - Sau đó chia sẻ kết quả
 - GVKL Bài giải
 Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
 du lịch là:
 8 - 6 = 2(giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 
 giờ là:
 45 x 2 = 90(km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô 
 chở hàng là:
 60 - 15 - 45(km)
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô 
 tô chở hàng là:
 90 : 15 = 6(giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5 : HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm vào vở - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 - GV nhận xét. 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4
 x 5 x 5x4 x 20
 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại 
 có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng 
 bằng nhau).
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài
 học vào cuộc sống. a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 *Cách tiến hành: x + 6,75 = 19,3
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: x = 19,3- 6,75
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện.
 tập tương tự để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
 -Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học. - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 *Cách tiến hành: trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn thoái:
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : 
nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
đến ô nhiễm môi trường không khí và 
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển 
của các ngành công nghiệp khai thác tài 
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
- Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, 
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 lớn, - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu những tác động của người dân - HS nêu
 địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
 trường ?
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về các biện 
 pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước 
 bài “Một số biện pháp bảo vệ môi 
 trường”.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm2022. 
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết 
và sửa được lỗi trong bài.
b)Năng lực văn học : Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
 - HS: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
 HS bước vào giờ học. - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS nghe - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS ghi vở
định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi 
trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài 
của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có - HS nghe.
bài làm tốt . Một số bài làm còn sai 
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng 
củng 
c) Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi 
diễn đạt một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài.
bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS nghe một số bài văn hay .
bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em viết - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái 
tốt. hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
trong bài cho đúng và hay hơn đạt viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc
- GV nhận xét
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết 
lại và đọc cho mọi người trong gia đình 
cùng nghe.
- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, - HS nghe và thực hiện
HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và 
vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? 
Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 
4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và 
kiểm tra cuối năm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr176)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần 
chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết 
của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
 biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 7 2 21
 b) 
 9 35 315 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
- Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu
phân số ? 
+ Muốn chia số thập phân cho một số - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở 
thập phân ta làm thế nào? phần thập phân của số chia thì chuyển 
 dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 
 bấy nhiêu chữ số. 
 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép 
 chia như chia cho số tự nhiên.
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
 2
 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 5
 2
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
 5
 x = 10 x = 4
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, tóm tắt 
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
 Số đường bán trong ngày thứ ba là:
 2400 – 1800 = 600 ( kg)
Bài tập dành HSNK Đáp số: 600 kg đường
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và làm bài sau đó 
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết chia sẻ kết quả
- GVKL Bài giải
 Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền 
 vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao 
 gồm:
 100% + 20% = 120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để 
 làm thêm.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện
 nêu trong bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm2022. 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC NĂM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 
120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, 
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
b)Năng lực văn học : 
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát
 HS bước vào giờ học. - HS ghi vở
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, 
biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
 lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS theo dõi.
bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên 
bảng, nghe hướng dẫn:
- Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ 
kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) VD: Bố em rất nghiêm khắc.
 Cô giáo đang giảng bài
- Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu - HS lần lượt nêu
đặc điểm của:
+ VN và CN trong câu kể Ai thế nào? Kiểu câu Ai thế nào?
+ VN và CN trong câu kể Ai làm gì? TP câu
- GV Gắn bảng phụ đã viết những nội Đặc Chủ ngữ Vị ngữ
dung cần nhớ điểm
- Yêu cầu HS đọc lại Ai (cái gì, 
 Câu hỏi Thế nào?
 con gì)?
 - Danh từ - Tính từ 
 (cụm danh (cụm tính từ)
 Cấu tạo từ) - Động từ 
 - Đại từ (cụm động 
 từ) Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
 Chủ ngữ Vị gữ
 Đặc điểm
 Là gì (là con 
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi gì, là con 
 con gì)?
 gì)?
 Danh từ Là + danh từ 
 Cấu tạo (cụm (cụm danh 
 danh từ) từ)
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS đặt câu:
 học vào cuộc sống. + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 *Cách tiến hành: + Chú ngựa đang thồ hàng.
 - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã + Cánh đại bàng rất khoẻ.
 học
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học -HS nghe và thực hiện
 về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt 
 cho tiết ôn tập sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr176)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thặn, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS - HS hát
bước vào giờ học. - HS ghi vở 
*Cách tiến hành :
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9
các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7
 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 
 11 3 11 3 11 4 11x4
 = 2x5x3 = 15
 11x2x2 22
 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 = 6 4,1 
 = 24,6
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- GV hướng dẫn HS cần tách được các 
mẫu sốvà tử số của phân số thành các - HS theo dõi
tích và thực hiện rút gọn chúng
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 21 22 68 21 22 68 8
 11 17 63 11 17 63 3
Bài 3: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - HS điều khiển phân tích đề
+ Muốn biết chiều cao của bể nước cần + Biết được chiều cao mực nước hiện 
biết gì? có trong bể
+ Tìm chiều cao mực nước hiện có + Lấy mực nước hiện có chia cho diện 
trong bể bằng cách nào? tích đáy
- Cho HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
đúng Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m 2 )
 Chiều cao của mực nước trtong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 của mực nước là 
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
 Bài tập dành HSNK - HS đọc bài
 Bài 4: HĐ cá nhân - HS phân tích đề bài
 - Cho HS đọc bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
 - Cho HS phân tích đề bài Bài giải
 - Cho HS tự làm bài a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 
 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8(km)
 b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng 
 là:
 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)
 Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi 
 được 30,8km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km
 b) 5,5 giờ
 - HS đọc
 Bài 5: HĐ cá nhân - HS nêu được Nhân một số cho một 
 - Cho HS đọc bài tổng là : (a + b) c = a c + b c.
 - Cho HS phân tích đề bài - HS vận dụng làm bài:
 - Cho HS tự làm bài 8,75 x + 1,25 x = 20
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần (8,75 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Nắm được cách tính và giải 
 học vào cuộc sống toán có lời văn.
 *Cách tiến hành:
 - Qua bài học vừa rồi em nắm được 
 điều gì ?
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
 làm.
 - Chuẩn bị cho bài học sau.
 -Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm2022. 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 
120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, 
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
b)Năng lực văn học : Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của 
BT2.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: : Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
HS bước vào giờ học. - HS hát
*Cách tiến hành: - HS ghi vở
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt 
 đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được - Đọc và trả lời câu hỏi
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Theo dõi, nhận xét
hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp.
làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - HS nêu :
 + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
 - Đại diện nhóm lần lượt nêu
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những 
câu hỏi nào?
- GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? 
 - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc bạn trong 
 TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? 
 lớp.
 Tại sao?
 Để làm gì? - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục đích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn 
 Bằng cái gì? 
 TN chỉ phương tiện được mọi người.
 Với cái gì?
- GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt
mình đã đặt
- Nhận xét câu HS đặt
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học 
vào cuộc sống. - HS nêu:
*Cách tiến hành: + TN chỉ nơi chốn
- Qua bài học, em được ôn lại những loại + TN chỉ thời gian
trạng ngữ nào ? + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức - HS nghe và thực hiện
vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập 
đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà 
tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết 
ôn tập sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 
120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, 
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 b)Năng lực văn học : Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo 
yêu cầu của BT2, BT3.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
- HS: SGK, vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học. - HS hát
 *Cách tiến hành: - HS ghi vở
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, 
BT3.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc :
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
 lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận
câu hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ 
GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học lệ HS dân tộc thiểu số.
thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột...
mỗi cột là gì?
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng...
dung mỗi hàng?
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở 
 - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn 
- Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số 
 liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh 
 chóng, thuận tiện
 làm bài
 1. Năm học 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số
 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2%
 2001 – 2002 13903 9 315 300 359 900 15,8%
 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7%
 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7%
 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài a. Tăng

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Bài giảng liên quan