Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương

docx65 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hư-
ớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài 
thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
dung bài thơ.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp 
xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn 
 trong chiếc áo dài...
- Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ 
 nên không biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã 
 tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
tiếp nối từng đoạn của bài văn trong 
nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc - HS theo dõi SGK
diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ 
ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu 
làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt 
lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; 
mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ 
dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không 
hộp khi nhận công việc đầu tiên này? yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền truyền đơn.
đơn - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, 
 bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo 
 bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. 
 Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa 
+ Vì sao Út muốn được thoát ly? sáng tỏ.
 - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
 nhiều việc cho Cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
 - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng 
 nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
 muốn làm việc lớn, đóng góp công sức 
 cho cách mạng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
* Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết 
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét, bổ sung HS.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc
bài văn theo cách phân vai (người dẫn 
chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện
người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
đọc trước bài “Bầm ơi”.
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù. - Nghe- viết đúng bài chính tả.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương 
( BT2, BT3a).
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi
 chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
 huân chương, danh hiệu, giải thưởng: 
 Huân chương Lao động, Huân 
 chương Sao vàng, Huân chương 
 Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ 
 Nhân dân.
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa - HS nhắc lại
 tên các huân chương, giải thưởng, 
 danh hiệu.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
 Nam.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, 
 áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
 em dễ viết sai sai: 30, XX, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ 
phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả
- GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, 
 văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài 
 năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 
 dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn 
 bóng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi 
 giày Vàng, Quả bóng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày 
 Bạc, Quả bóng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy 
tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu
danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải:
- GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, 
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc 
 trẻ em Việt Nam.
 b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy 
 chương Vàng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết:
 đúng quy tắc viết hoa:
 + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
 + bông sen bạc + Bông sen Bạc
 + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các huy chương, danh hiệu, giải 
 thưởng và kỉ niệm chương.
 Toán
 PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Năng lực đặc thù.
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong 
giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
thời gian. - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả 
chất của phép cộng
+ Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc
 a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng
 c : Tổng
+ Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng 
cộng. thì tổng đó không thay đổi
 a + b = b + a
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số 
 thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với 
 tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
 - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số 
 đều bằng chính nó
* Luyện tập a + 0 = 0 + a = a
Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Tính.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 a) 889972 + 96308 = 986280
 5 27 5 21 5 26
 c) 3 x = + = = 
 7 7 7 7 7
 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính chất - HS làm việc cá nhân.
kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- GV nhận xét , kết luận a. ( 689 + 875 ) + 125 
 = 689 + ( 875 + 125 ) 
 = 689 + 1000
 = 1689
 b. 2 4 5 2 5 4
 7 9 7 7 7 9
 7 4 4 4
 1 1
 7 9 9 9
 c).5,87 + 28,69 + 4,13 
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 
 = 38,69
Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x 
 và giải thích
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.
- Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của 
nhận xét phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà 
- GV nhận xét , kết luận chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng 
 có kết quả là chính số đó.
 b) 2 + x = 4
 5 10
 x = 0 (vì 2 = 4 ta có 2 + 0 = 2 = 4 )
 5 10 5 5 10
 - Cả lớp theo dõi
Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét , kết luận Mỗi giờ cả hai vòi chảy được
 1 1 9 45
 45%
 4 5 20 100 ( thể tích bể)
 Đáp số : 45% thể tích bể
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài:
thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41
2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)
 = 7 + 9
 = 16
- Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện
phép tính để vận dụng vào tính toán, 
giải toán.
 Khoa học
 MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày.
nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc 
các thông tin, quan sát hình và làm bài 
tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 
128 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành 
phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn và 
 dưới nước. Không khí và ánh sáng.
+ Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật 
phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, 
 rêu, tảo...nước không khí, ánh sáng.
+ Môi trường làng quê gồm những - Môi trường làng quê gồm con người 
thành phần nào? động vật, thực vật, làng xóm, ruộng 
 đồng, công cụ làm ruộng, một số công 
 cụ giao thông, nước, không khí, ánh 
+ Môi trường đô thị gồm những thành sáng..
phần nào? - Môi trường đô thị gồm con 
 người....nhà cửa phố xá...
+ Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có xung 
 quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất 
 này. Trong đó có những yếu tố cần thiết 
 cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng 
 đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. 
 Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên 
 (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, ) và 
 môi trường nhân tạo (làng mạc, thành 
 phố, nhà máy, )
- GV kết luận: Môi trường là tất cả 
những gì có xung quanh chúng ta; 
những gì có trên Trái Đất hoặc những gì 
tác động lên Trái Đất này. Trong đó có 
những yếu tố cần thiết cho sự sống và 
những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, 
phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: 
Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí 
quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh 
vật, ) và môi trường nhân tạo (làng 
mạc, thành phố, nhà máy, công 
trường, ).
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm
đôi theo câu hỏi :
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi 
trường nơi bạn sống?
- GV gọi một số em trình bày - HS giới thiệu với bạn.
- GV nhận xét 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường 
phần nào? nhân tạo 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu 
trường?
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài - HS nghe và thực hiện
“Tài nguyên thiên nhiên”.
- Vẽ một bức tranh cổ động mọi người 
bảo vệ môi trường.
 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Toán
 PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù.
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành 
phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
 - Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò choi
 với nội dung câu hỏi nhu sau:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng.
 + Nêu tính chất kết hợp của phép 
 cộng.
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS nắm được các thành phần và tính chất của phép trừ
 *Cách tiến hành:
 - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
 tính chất của phép trừ
 + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi a : Số bị trừ
 là gì ? b : Số trừ
 c : Hiệu
 + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
 hiệu.
 + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với 
 số trừ.
 - GV đưa ra chú ý :
 a - a = 0 a - 0 = a
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả
 a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
 b.
 c. 7,284 – 5,596 = 1,688
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863- 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm 
 a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài 3: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ. 
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là :
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải
sau: Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn 
 - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha quả là:
 - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
 - DT trại nuôi gà: ..? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 Đáp số: 0,65 ha
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện
thêm.
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu 
phẩy.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp 
 và chân thành trong quan hệ với mọi ng-
 ười.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường 
 là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác 
 của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, 
 độ lượng, khoan dung, dịu dàng, 
 nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài * Lời giải: 
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ 
 bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho 
 con->Lòng thương con đức hi sinh của 
 người mẹ.
 b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn 
 phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước 
 có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi 
 đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng 
 tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, 
 anh hùng.
Bài tập chờ;
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
của BT: + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 
ngữ nêu ở BT2. chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, 
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ 
văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
dẫn ra được câu tục ngữ.. + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi 
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc 
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện 
đúng với hoàn cảnh và hay nhất. không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi 
 giang, một mình chèo chống, mọi 
 chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em 
 bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước 
 loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
tiết học.
BỔ SUNG
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.
 - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã 
nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng 
phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài.
- GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
bạn.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc 
 làm tốt của nhân vật trong câu chuyện 
 của mình
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
(Giúp đỡ HS M1,2 kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu 
 chuyện của mình, cùng trao đổi cảm 
 nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân 
 vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa 
 câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý
 * Câu hỏi gợi ý
 + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc 
 làm đó?
 + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm 
 phục? 
 + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
 + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 - Đại diện nhóm kể.
- Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các 
 bạn về việc làm tốt của bạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể 
chuyện hay nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn 
 nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn 
 nhỏ thật tốt bụng...
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe
HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện
 Đ￿O Đ￿C 
 BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năng lực đặc thù
 - Nh￿n bi￿t đư￿c cái đúng, cái t￿t c￿n b￿o v￿.
 - Bi￿t vì sao ph￿i b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t.
 - Bi￿t m￿t s￿ cách đơn gi￿n đ￿ b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t.
 - M￿nh d￿n b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t.
 Năng l￿c chung: Năng l￿c t￿ h￿c, năng l￿c gi￿i quy￿t v￿n đ￿ và sáng 
t￿o, năng l￿c th￿m mĩ, năng l￿c giao ti￿p, năng l￿c h￿p tác
 Năng l￿c đ￿c thù: HS nh￿n bi￿t đư￿c cái đúng, cái t￿t c￿n ph￿i b￿o v￿, 
HS bi￿t phân bi￿t cái đúng, cái t￿t và bi￿t đư￿c vì sao c￿n ph￿i b￿o v￿ cái 
đúng, cái t￿t.
 Ph￿m ch￿t: trung th￿c: dám b￿o v￿ cái đúng cái t￿t.
- Ham tìm tòi, khám phá ki￿n th￿c.
- Chăm ch￿ làm bài t￿p, làm vi￿c nhóm; 
- Thêm say mê, hào h￿ng v￿i môn h￿c..
II. Đ￿ DÙNG D￿Y H￿C 
 1/ GV chu￿n b￿: Tình hu￿ng, câu chuy￿n, tranh ￿nh có liên quan đ￿n cái 
đúng, cái t￿t c￿n b￿o v￿. 
 2/ HS chu￿n b￿: Sưu t￿m m￿t s￿ câu chuy￿n, t￿m gương v￿ vi￿c b￿o v￿ 
cái đúng, cái t￿t.
III/ CÁC HO￿T Đ￿NG D￿Y H￿C CH￿ Y￿U
 TI￿T 2
 Ho￿t đ￿ng c￿a giáo viên Ho￿t đ￿ng c￿a h￿c sinh 1/ Ho￿t đ￿ng m￿ đ￿u 
 - GV cho HS nêu nh￿ng vi￿c làm t￿t em đã - HS n￿i ti￿p nhau tr￿ l￿i.
 làm trong tu￿n qua?
 - GV ch￿t khen ng￿i và d￿n d￿t gi￿i thi￿u + HS nghe ...
 vào bài: B￿o v￿ cái đúng, cái t￿t.(ti￿t 2)
 2/ Th￿c hành
Ho￿t đ￿ng 3: Bày t￿ ý ki￿n
* M￿c tiêu: Giúp HS nh￿n bi￿t đư￿c nh￿ng 
vi￿c làm b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t và có ý 
th￿c b￿o v￿ cái đúng cái t￿t.
* Cách ti￿n hành:
Bài t￿p 2: Theo em, nh￿ng vi￿c làm nào dư￿i 
đây th￿ hi￿n vi￿c b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t?
a) Tích c￿c hư￿ng ￿ng phong trào ￿ng h￿ 
 đ￿ng bào Mi￿n Trung b￿ lũ l￿t
 - HS trình bày ý ki￿n và gi￿i 
b) Tuyên truy￿n m￿i ng ￿i th￿c hi￿n vi￿c 
 ư thích s￿ l￿a ch￿n c￿a mình.
 đeo kh￿u trang đ￿ phòng ch￿ng d￿ch Covid - HS nh￿n xét, chia s￿ ý ki￿n c￿a 
c) Có thái đ￿ ph￿n ￿ng khi b￿ ngư￿i khác mình.
 nh￿c nh￿ b￿ rác đúng quy đ￿nh.
 - Yêu c￿u HS bày t￿ ý ki￿n cá nhân qua m￿i 
 vi￿c làm trên
 - Cho HS nh￿n xét, chia s￿ ý ki￿n
 - GV nh￿n xét, k￿t lu￿n
 Ho￿t đ￿ng 4: Đóng vai 
 * M￿c tiêu: HS bi￿t m￿t s￿ cách đơn gi￿n 
 đ￿ b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t. T￿ đó, các em 
 m￿nh d￿n b￿o v￿ cái đúng, cái t￿t
 * Cách ti￿n hành: 
Bài t￿p 3: Em hãy đóng vai đ￿ x￿ lí các tình 
hu￿ng sau:
a/ Tình hu￿ng 1: Trong gi￿ ra chơi, Nam và 
Tu￿n đanh nhau. Hùng đ￿ng bên c￿nh v￿ tay 
c￿ vũ.
N￿u em là ngư￿i ch￿ng ki￿n s￿ vi￿c thì em 
s￿ làm gì?
b/ Tình hu￿ng 2: Trong gi￿ ki￿m tra, H￿i phát 
hi￿n Nam s￿ d￿ng tài li￿u. H￿i li￿n lên báo 
v￿i cô giáo và b￿ Nam d￿a đánh. 
N￿u em là ngư￿i ch￿ng ki￿n s￿ vi￿c, em s￿ 
làm gì?
c/ Tình hu￿ng 3: Trên đư￿ng đi h￿c v￿, Nam 
d￿ng xe, bê hòn đá to gi￿a đư￿ng b￿ vào l￿, - HS trao đ￿i trong nhóm. Hùng th￿y vây tr￿ môi, nói: Hơi đâu mà Nam 
làm như v￿y? - HS đóng vai x￿ lí tình hu￿ng.
N￿u em là ngư￿i ch￿ng ki￿n s￿ vi￿c, em s￿ - Các nhóm nh￿n xét.
làm gì?
 - GV cho HS th￿o lu￿n nhóm đ￿ chu￿n b￿ 
 đóng vai x￿ lí tình hu￿ng.
 - Gv t￿ ch￿c cho HS đóng vai.
 - Cho các nhóm nh￿n xét, chia s￿ ý ki￿n
 - GV nh￿n xét, k￿t lu￿n - HS th￿c hi￿n
 3/ V￿n d￿ng:
 Ho￿t đ￿ng 5: Sưu t￿m nh￿ng câu chuy￿n/ 
 tình hu￿ng v￿ t￿m gương bi￿t b￿o v￿ cái 
 đúng, cái t￿t.
 * M￿c tiêu: HS bi￿t th￿c hi￿n b￿o v￿ cái 
 đúng cái t￿t trong cu￿c s￿ng h￿ng ngày.
 * Cách ti￿n hành:
 - GV nêu yêu c￿u: Các nhóm t￿ k￿ trong 
 nhóm, th￿ng nh￿t ch￿n câu chuy￿n/ tình 
 hu￿ng phù h￿p, sau đó c￿ đ￿i di￿n lên k￿ 
 trư￿c l￿p.
 - GV nh￿n xét, tuyên dương
 4. Ho￿t đ￿ng sáng t￿o:(1 phút)
 - Em c￿n làm gì đ￿ b￿o v￿ loài đ￿ng v￿t này - HS nêu: Khuyên m￿i ngư￿i h￿n 
 ? ch￿ s￿ d￿ng thu￿c tr￿ sâu, đánh 
 b￿t b￿a bãi,...
 Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Năng lực đặc thù.
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu 
phẩy.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp 
 và chân thành trong quan hệ với mọi ng-
 ười.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường 
 là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác 
 của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, 
 độ lượng, khoan dung, dịu dàng, 
 nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài * Lời giải: 
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ 
 bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx