Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cách viết một biên bản. Nắm được cách viết một biên bản. b)Năng lực văn học : Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: * Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu bạn Hoàng? Hoàng + Đề bài yêu cầu gì? - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. + Biên bản là gì? - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. + Nội dung của biên bản gồm có những - Nội dung biên bản gồm có gì? * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc biên bản của mình. - 3 HS đọc biên bản của mình - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần: * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 8 - GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(M3,4): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương Phần II nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là HSNK 10 2 3,14 = 6,28 (cm) Bài 2(phần II): HĐ cá nhân Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. - Cho HS đọc bài 6,28cm - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS đọc bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. ...................... ................ Câu 2 : Hoàn thành bảng sau Tên Thuộc Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế nước châu lục Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông Việt Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp Nam rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, Pháp Châu Âu nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng Châu Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, Phi bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản. Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, Châu Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công Đại xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện Dương li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng - GV xác nhận kết quả đúng lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của - Nhận xét, bổ sung bài làm các châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn - HS chữa bài của mình. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng - HS nghe và thực hiện của Việt Nam với mọi người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. Hiểu về khái niệm môi trường. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm - HS: SGK, vơ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: *Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường * Cách tiến hành : + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị. “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm. Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói Bạc màu mòn. Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt đồi trọc trụi. Dòng 3: Là môi trường của nhiều Rừng Dòng 4: Của cải sẵn có trong Tài nguyên Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do bị tàn phá việc đốt rừng làm nương rẫy, Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá b, Không khí bị ô nhiễm nhiều khí độc thải vào không khí? Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới c, Chất thải đây có thể làm ô nhiễm nước? Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng d, Tăng cường dùng phân hóa học và sản lượng lương thực trên diện tích đất thuốc trừ sâu canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ? Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là c, Giúp phòng tránh được các bệnh về quan trọng nhất của nước sạch ? đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt,.. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ b)Năng lực văn học ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Nghiêm túc ôn tập II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 179) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS hát - HS nghe - Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp chuyển động cùng chiều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. * Cách tiến hành: Phần I: - Gọi HS nêu yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ đoạn đường cần biết gì? hai hết bao nhiêu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít - Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước nước ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 2. Đáp án đúng là: A. 48 l Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao đuổi kịp Lềnh cần biết gì? nhiêu( hiệu vận tốc) - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao - Ta lấy quãng đường hai người cách nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau chia cho hiệu vận tốc nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 3. Đáp án đúng là: B. 80 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán kiến thức gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. b)Năng lực văn học Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK - Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết - HS nêu dễ viết sai lỗi chính tả - Luyện viết từ khó - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS nhận xét cách trình - HS nêu cách trình bày khổ thơ. bày - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe,viết chính tả . - GV đọc lại bài viết - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài . Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn - HS nối tiếp nhau nêu. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia - GV nhận xét, bình chọn người viết sẻ kết quả bài hay nhất. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS dưới lớp trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu: thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ? Tóc bết đầy nước mặn Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ --------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 179-180) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nắm được cách giải bài toán về tỉ số phần trăm và giải toán có lời văn - Biết giải bài toán về tỉ số phần trăm và giải toán có lời văn - HS làm phần 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). Phẩm chất: : Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho HS hát - HS nghe - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về tỉ số phần trăm và giải toán có lời văn - HS làm phần 2. * Cách tiến hành: Bài 1(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40(tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: HĐ nhóm 2 -HS thảo luận nhóm, làm bài và chia sẽ trước lớp - GV kết luận - Các nhóm bổ sung 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán kiến thức gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ ------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx